Bài 15. Duyên hải Nam Trung Bộ SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo>
Dựa vào hình 15.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ.
? mục 1
Dựa vào hình 15.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ (SGK trang 185)
- Chỉ ra đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Lời giải chi tiết:
- Gồm 7 tỉnh: Quảng Ninh, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hoà, Ninh Thuận, Bình Thuận
- Diện tích: 44.6km2
- Có vùng biển rộng lớn, quần đảo có vai trò kinh tế quốc phòng
- Có lãnh thổ kéo dài chiều bắc – nam, hẹp chiều tây – đông, tiếp giáp với Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, Lào
- Vai trò cầu nối giữa các vùng phía bắc, phía nam của đất nước, cửa ngõ ra biển của các tỉnh Tây Nguyên và Lào
? mục 2 1
Dựa vào hình 15.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích: Đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Các thế mạnh và hạn chế chỉnh về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (SGK trang 185)
- Chỉ ra đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Lời giải chi tiết:
Với vị trí địa lý nằm giữa dãy Trường Sơn và Biển Đông, khu vực này có vị trí chiến lược quan trọng về kinh tế, xã hội và quốc phòng - an ninh. Nó cũng tiếp giáp với các khu vực kinh tế trọng điểm như Đông Nam Bộ và Tây Nguyên, tạo điều kiện thuận lợi cho giao thương và phát triển kinh tế.
Địa hình khu vực là phức tạp và đa dạng. Vùng ven biển có đồng bằng hẹp bị chia cắt bởi nhiều dãy núi đâm ngang ra biển. Vùng gò đồi nằm ở phía Tây đồng bằng với nhiều đồi núi thấp. Vùng núi nằm ở phía Tây có địa hình cao, dốc và hiểm trở. Điều này tạo ra những thách thức trong việc xây dựng và phát triển hạ tầng kinh tế trong khu vực.
Khí hậu của khu vực là nhiệt đới gió mùa, với hai mùa chính là mùa mưa và mùa khô. Lượng mưa tập trung chủ yếu từ tháng 9 đến tháng 12, trong khi mùa khô thiếu nước và thường có khả năng xảy ra hạn hán, đặc biệt là ở khu vực ven biển. Điều này ảnh hưởng đến hoạt động nông nghiệp và cung cấp nước cho các hoạt động sản xuất.
Khu vực cũng có các sông ngòi ngắn, dốc và chảy xiết. Trong mùa mưa, các sông này có thể tràn lên gây lũ lớn, ảnh hưởng đến đời sống và sản xuất của người dân trong khu vực.
Tài nguyên thiên nhiên trong khu vực là phong phú. Với vùng biển rộng lớn, nhiều vũng, vịnh và hải sản phong phú, có tiềm năng phát triển du lịch biển và nuôi trồng thủy sản. Đất đai trong khu vực chủ yếu là đất cát pha, đất xám bạc và phù sa ven sông, phù hợp cho phát triển cây công nghiệp, cây ăn quả và lúa nước. Rừng rậm nhiệt đới với nhiều gỗ quý cũng tạo điều kiện cho phát triển du lịch sinh thái và lâm nghiệp. Khu vực cũng có các tài nguyên khoáng sản như titan, cát thủy tinh, đá vôi và sét, có tiềm năng phát triển công nghiệp khai thác và chế biến khoáng sản.
Tuy nhiên, khu vực cũng đối mặt với một số hạn chế. Địa hình phức tạp, nhiều đồi núi và sự chia cắt gây khó khăn trong việc xây dựng hạ tầng và di chuyển hàng hóa. Khí hậu thiếu nước trong mùa khô và khả năng xảy ra hạn hán, lũ lụt ảnh hưởng đến hoạt động nông nghiệp và nguồn nước sạch. Ngoài ra, tài nguyên thiên nhiên trong khu vực đang bị suy giảm do khai thác quá mức, gây ra tác động tiêu cực đến môi trường và sinh thái hệ.
? mục 2 2
Các thế mạnh và hạn chế chỉnh về điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (SGK trang 185)
- Chỉ ra các thế mạnh và hạn chế
Lời giải chi tiết:
Khu vực cũng có nhiều thế mạnh. Vị trí địa lý thuận lợi với mạng lưới giao thông đường bộ, đường thủy và đường hàng không phát triển. Sự hiện diện của vùng biển rộng lớn và tiềm năng phát triển kinh tế biển mang lại cơ hội lớn cho phát triển kinh tế. Ngoài ra, tài nguyên thiên nhiên phong phú như biển, đất đai, rừng và khoáng sản cung cấp cơ sở vật chất quan trọng cho các ngành công nghiệp và nguồn lực cho phát triển kinh tế. Khí hậu nhiệt đới gió mùa cung cấp điều kiện thuận lợi cho nhiều loại cây trồng và vật nuôi.
? mục 3
Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày đặc điểm phân bố dân cư, dân tộc của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 4. Đặc điểm phân bố dân cư, dân tộc (SGK trang 187)
- Chỉ ra đặc điểm phân bố dân cư, dân tộc của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Lời giải chi tiết:
Mật độ dân số cao, trung bình trên 200 người/km².
- Dân cư tập trung ở các thành phố, thị xã ven biển và các khu vực đồng bằng.
- Vùng gò đồi và miền núi dân cư thưa thớt.
- Một số dân tộc thiểu số: Chăm, Raglai, Ba Na...
- Người Kinh sống chủ yếu ở ven biển và đồng bằng.
- Người dân tộc thiểu số sống chủ yếu ở vùng gò đồi và miền núi.
- Dân số Duyên hải Nam Trung Bộ có sự phân bố không đều giữa các vùng.
- Thành phần dân tộc đa dạng.
- Phân bố dân tộc có sự liên quan mật thiết với điều kiện tự nhiên và hoạt động kinh tế.
? mục 4 1
Dựa vào bảng 15.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích sự chuyển biến trong phát triển và phân bổ kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 4. Sự phát triển và phân bố kinh tế (SGK trang 188)
- Chỉ ra sự chuyển biến trong phát triển và phân bổ kinh tế Duyên hải Nam Trung Bộ.
Lời giải chi tiết:
-
Chuyển biến trong phát triển kinh tế:
* Cơ cấu kinh tế:
- Chuyển dịch từ nông nghiệp sang công nghiệp và dịch vụ.
- Dịch vụ đóng góp tỷ trọng cao nhất trong GDP.
- Công nghiệp phát triển mạnh, thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước.
- Nông nghiệp tăng năng suất, ứng dụng khoa học kỹ thuật.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế:
- Duy trì tốc độ tăng trưởng cao hơn mức bình quân cả nước.
- Các tỉnh ven biển có tốc độ phát triển kinh tế nhanh hơn các tỉnh trong khu vực.
-
Phân bố kinh tế:
* Tập trung:
- Các khu vực ven biển: Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn.
- Các khu công nghiệp: Dung Quất, Chu Lai, Nhơn Hội.
* Kinh tế biển:
- Phát triển mạnh, đóng góp quan trọng vào kinh tế khu vực.
- Du lịch biển, nuôi trồng thủy sản, khai thác hải sản là những ngành kinh tế quan trọng.
* Vùng gò đồi và miền núi:
- Phát triển kinh tế nông nghiệp, lâm nghiệp.
- Du lịch sinh thái, du lịch văn hóa đang được phát triển.
? mục 4 2
Dựa vào hình 15.2 và thông tin trong bài, hãy phân tích tình hình phát triển một số ngành kinh tế thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ: kinh tế biển, đảo (giao thông vận tải; du lịch, khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản, khai thác khoáng sản), công nghiệp
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần b) Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế thế mạnh (SGK trang 190)
- Chỉ ra tình hình phát triển một số ngành kinh tế thế mạnh của Duyên hải Nam Trung Bộ
Lời giải chi tiết:
Kinh tế biển, đảo:
- Giao thông vận tải:
Hệ thống cảng biển phát triển, bao gồm các cảng biển quốc tế như Đà Nẵng, Nha Trang, Quy Nhơn.
Tuyến đường biển ven biển kết nối các tỉnh trong khu vực và với các khu vực khác trong cả nước.
Vận tải biển đóng vai trò quan trọng trong xuất nhập khẩu hàng hóa.
- Du lịch:
Bờ biển dài, nhiều bãi tắm đẹp, nổi tiếng như Mỹ Khê (Đà Nẵng), Nha Trang (Khánh Hòa), Mũi Né (Phan Thiết).
Nhiều di tích lịch sử, văn hóa và danh lam thắng cảnh.
Du lịch biển phát triển mạnh, thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
- Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản:
Vùng biển rộng lớn, nguồn hải sản phong phú.
Ngành khai thác hải sản phát triển mạnh, đặc biệt là khai thác cá ngừ đại dương.
Ngành nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh, tập trung vào nuôi tôm sú, cá tra.
Ngành chế biến hải sản phát triển, xuất khẩu nhiều sản phẩm sang các nước trên thế giới.
- Khai thác khoáng sản:
Vùng biển có nhiều tiềm năng khoáng sản, đặc biệt là dầu khí.
Ngành khai thác dầu khí phát triển mạnh, đóng góp quan trọng vào ngân sách nhà nước.
* Công nghiệp:
- Phát triển mạnh:
Nhiều khu công nghiệp lớn được xây dựng như Dung Quất (Quảng Ngãi), Chu Lai (Quảng Nam), Nhơn Hội (Bình Định).
Thu hút nhiều vốn đầu tư trong và ngoài nước.
Các ngành công nghiệp chủ yếu:
Công nghiệp năng lượng: Nhà máy lọc hóa dầu Dung Quất, Nhà máy điện Nhơn Trạch.
Công nghiệp chế biến: Chế biến hải sản, dệt may, da giày.
Công nghiệp nặng: Sản xuất thép, xi măng.
? mục 5
Dựa vào hình 15.4 và thông tin trong bài, hãy:
Xác định phạm vi của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung. Trình bày thế mạnh nổi bật và vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 5. Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (SGK trang 191)
- Chỉ ra thế mạnh nổi bật và vái trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
Lời giải chi tiết:
Phạm vi:
- Bao gồm 5 tỉnh, thành phố: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Diện tích: 27.881,7 km²
- Dân số: khoảng 6,55 triệu người (năm 2020)
* Thể mạnh nổi bật:
- Vị trí địa lý:
Nằm ở vị trí trung tâm của Việt Nam, kết nối các khu vực kinh tế trọng điểm khác.
Cửa ngõ giao thương quốc tế qua Biển Đông.
Có nhiều di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh.
- Tài nguyên thiên nhiên:
Biển rộng lớn, tiềm năng phát triển kinh tế biển.
Rừng, khoáng sản phong phú.
Khí hậu ôn hòa, thích hợp cho phát triển nhiều loại cây trồng, vật nuôi.
- Hạ tầng: Hệ thống giao thông phát triển: đường bộ, đường thủy, đường hàng không. Nhiều khu công nghiệp, khu kinh tế.
- Nguồn nhân lực: Trình độ dân trí cao. Nhiều trường đại học, cao đẳng.
* Vai trò:
- Trung tâm kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn mức bình quân cả nước. Góp phần quan trọng vào GDP của cả nước.
- Vùng động lực: Khuyến khích phát triển kinh tế - xã hội của các khu vực lân cận. Góp phần thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các vùng trong cả nước.
- Trung tâm du lịch: Nhiều di tích lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh. Nổi tiếng với các bãi biển đẹp. Thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
- Vùng an ninh - quốc phòng: Vị trí chiến lược quan trọng. Góp phần bảo vệ chủ quyền biển đảo.
Luyện tập 1
Chứng minh Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều thể mạnh để phát triển tổng hợp kinh tế biển, đảo
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần 2. Đặc điểm điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên (GGK trang 185)
- Chỉ ra những thế mạnh thích hợp phát triển kinh tế biển, đảo.
Lời giải chi tiết:
Biển:
- Vùng biển rộng lớn, diện tích hơn 100.000 km².
- Bờ biển dài hơn 1.000 km, nhiều vũng, vịnh kín gió.
- Tài nguyên hải sản phong phú: cá, tôm, mực, rong biển...
- Tiềm năng phát triển du lịch biển, nuôi trồng thủy sản, khai thác hải sản.
* Đảo:
- Hơn 30 đảo ven bờ, có nhiều đảo lớn như Phú Quốc, Lý Sơn.
- Tiềm năng phát triển du lịch sinh thái, du lịch biển, khai thác hải sản.
* Hạ tầng:
- Có nhiều cảng biển lớn như Đà Nẵng, Dung Quất, Quy Nhơn.
- Hệ thống giao thông kết nối các địa phương trong khu vực.
- Nhiều khu công nghiệp, khu kinh tế ven biển.
* Nguồn nhân lực:
- Dân số ven biển đông, trình độ dân trí cao.
- Nhiều cơ sở đào tạo nghề cá, nuôi trồng thủy sản, du lịch.
Luyện tập 2
Tìm ví dụ cho thấy vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với Duyên hải Nam Trung Bộ và các vùng lân cận.
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ phần c) Vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung (SGK trang 192)
- Chỉ ra vai trò của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với Duyên hải Nam Trung Bộ
Lời giải chi tiết:
* Dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi:
Giúp rút ngắn thời gian di chuyển giữa các địa phương.
Thúc đẩy giao thương kinh tế, du lịch.
* Khu kinh tế Dung Quất:
Thu hút nhiều nhà đầu tư trong và ngoài nước.
Tạo ra nhiều việc làm, nâng cao thu nhập cho người dân.
* Khu du lịch Đà Nẵng:
Là một trong những khu du lịch lớn nhất Việt Nam.
Thu hút nhiều du khách trong và ngoài nước.
Vận dụng
Sưu tầm hình ảnh và các thông tin về vùng động lực miền Trung.
Phương pháp giải:
- Sử dụng các phương tiện truyền thông đại chúng sưu tầm ảnh và thông tin
Lời giải chi tiết:
Vùng động lực miền Trung bao gồm 5 tỉnh, thành phố ven biển từ Thừa Thiên Huế đến Quảng Ngãi:
Thừa Thiên Huế: Cố đô Huế với nhiều di tích lịch sử, văn hóa; Vườn quốc gia Bạch Mã.
Đà Nẵng: Thành phố biển năng động, du lịch phát triển; Cầu Rồng, Bà Nà Hills
Quảng Nam: Phố cổ Hội An; Khu du lịch sinh thái Mỹ Sơn.
Quảng Ngãi: Di tích lịch sử Mỹ Lai; Vịnh Vũng La
Bình Định: Eo Gió; Khu du lịch Ghềnh Ráng
- Bài 16. Thực hành: Phân tích ảnh hưởng của hạn hán và sa mạc đối với phát triển kinh tế - xã hội ở vùng khô hạn Ninh Thuận - Bình Thuận SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 17. Vùng Tây Nguyên SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 18. Thực hành: Vấn đề môi trường trong phát triển kinh tế - xã hội Tây Nguyên SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Vùng Đông Nam Bộ SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 20. Thực hành: Viết báo cáo về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 23. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 22. Thực hành: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 20. Thực hành: Viết báo cáo về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Vùng Đông Nam Bộ SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 23. Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên, môi trường biển đảo SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 22. Thực hành: Phân tích tác động của biến đổi khí hậu đối với Đồng bằng sông Cửu Long SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 21. Vùng Đồng bằng sông Cửu Long SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 20. Thực hành: Viết báo cáo về vùng kinh tế trọng điểm phía Nam SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo
- Bài 19. Vùng Đông Nam Bộ SGK lịch sử và địa lí 9 Chân trời sáng tạo