SBT Tin 8, giải sbt tin học 8 cánh diều Chủ đề A: Máy tính và cộng đồng

Bài 2. Vài nét lịch sử phát triển máy tính (tiếp theo) trang 6 SBT Tin học 8 Cánh diều


Trả lời các câu hỏi sau: 1) Máy tính thế hệ nào dùng băng giấy để nhập đầu vào và xuất kết quả ra?

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 8 tất cả các môn - Cánh diều

Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 9

Trả lời các câu hỏi sau:

1) Máy tính thế hệ nào dùng băng giấy để nhập đầu vào và xuất kết quả ra?

2) Máy tính thế hệ nào bắt đầu dùng giao tiếp đồ hoạ với chuột máy tính?

3) Máy tính thế hệ nào bắt đầu dùng giao tiếp chạm vuốt bằng đầu ngón tay?

4) Máy tính thế hệ nào bắt đầu dùng giao tiếp bằng lời nói?

Lời giải chi tiết:

1) Máy tính thế hệ thứ nhất dùng băng giấy để nhập đầu vào và xuất kết quả ra.

2) Máy tính thế hệ thứ tư bắt đầu dùng giao tiếp đồ hoạ với chuột máy tính.

3) Máy tính thế hệ thứ năm bắt đầu dùng giao tiếp chạm vuốt bằng đầu ngón tay.

4) Máy tính thế hệ thứ năm bắt đầu dùng giao tiếp bằng lời nói.

Câu 10

Theo em, giao tiếp giữa người và máy tính bằng dòng lệnh nghĩa là gì?

Lời giải chi tiết:

Giao diện dòng lệnh (tiếng Anh: command-line interface - CLI) là phương tiện tương tác với chương trình máy tính nơi người dùng (hay máy khách) đưa ra lệnh cho chương trình dưới dạng các các dòng văn bản (dòng lệnh) liên tiếp.

CLI là phương tiện tương tác chính với hầu hết các hệ thống máy tính trên thiết bị đầu cuối máy tính vào giữa những năm 1960, và tiếp tục được sử dụng trong suốt những năm 1970 và 1980 trên các OpenVMS, hệ thống Unix và hệ thống máy tính cá nhân bao gồm MS-DOS, CP/M và Apple DOS. Giao diện thường được thực hiện với shell dòng lệnh, đây là chương trình chấp nhận các lệnh làm kiểu nhập văn bản và chuyển đổi các lệnh thành các chức năng của hệ điều hành thích hợp.

Câu 11

Theo em, máy tính thế hệ thứ hai và thứ ba dùng giao tiếp người – máy tính như thế nào?

Lời giải chi tiết:

Máy tính thế hệ thứ hai và thứ 3 dùng giao diện dòng lệnh là chủ yếu.

Câu 12

Hiện nay, máy tính có còn dùng giao tiếp bằng dòng lệnh nữa hay không?

Lời giải chi tiết:

Hiện nay, máy tính vẫn dùng giao tiếp bằng dòng lệnh. Ví dụ: có thể mở cửa sổ giao tiếp dòng lệnh Command Prompt bằng cách gõ nhập "cmd" vào ô tìm kiếm của Windows 10.

Câu 13

Hãy nêu một số cách để nhắn tin bằng thiết bị số.

Lời giải chi tiết:

Một số cách để nhắn tin bằng thiết bị số như:

+ Sử dụng chức năng nhắn tin của điện thoại thông minh

+ Nhắn tin qua một số nền tảng mạng xã hội như zalo, Facebook (messenger); Whatsapp; Telegram,...

+ Sử dụng thư điện tử (Gmail, Outlook Mail, Yahoo mail, Yandex Mail,...)

Câu 14

Hãy nêu tên một số phần mềm gửi thư điện tử.

Lời giải chi tiết:

Một số phần mềm gửi thư điện tử: Gmail, Outlook Mail, Yahoo mail, Yandex Mail, iCloud Mail, AOL Mail ...

Câu 15

Em muốn gửi cho bạn một bức ảnh vừa chụp bằng điện thoại. Hãy em sẽ chọn dùng hoặc không chọn dùng cách nào sau đây? Vì sao?

1) Dùng chức năng nhắn tin của điện thoại thông minh.

2) Dùng thư điện tử.

3) Dùng Zalo.

4) Dùng Facebook.

Lời giải chi tiết:

Gợi ý:

1) Không chọn vì không thể hoặc khó gửi kèm hình ảnh và tốn chi phí.

2) Không chọn vì thao tác lâu hoặc không có tài khoản email.

3) Chọn dùng zalo vì quen dùng, dễ thao tác,...

4) Không chọn dùng Facebook vì không có tài khoản.

Câu 16

Hãy cho biết một số địa chỉ trang web học liệu mở bằng tiếng Việt.

Lời giải chi tiết:

Gợi ý địa chỉ một số trang web:

- Mạng Giáo dục EDUNET

http://edu.net.vn/media/

- Thư viện HỌC LIỆU MỞ VIỆT NAM

http://voer.edu.vn/

- Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright

http://www.fetp.edu.vn/vn/hoc-lieu-mo-fetp/hoc-lieu-mo-fetp/

Câu 17

Hãy kể tên một dịch vụ hay tiện ích khi sử dụng thiết bị số trong các trường hợp dưới đây. Giải thích thêm nếu trước đây khi chưa có thiết bị số thì em phải làm gì.

1) Tra tìm nghĩa một từ tiếng Anh.

2) Thanh toán khi mua hàng.

3) Giải trí.

Lời giải chi tiết:

Gợi ý:

1) Tra tìm nghĩa một từ tiếng Anh.

- Hiện nay: Sử dụng app từ điển trên điện thoại như Từ điển Anh - Việt, TFlat,... phần mềm Google Translate.

- Trước đây: dùng từ điển giấy.

2) Thanh toán khi mua hàng.

- Hiện nay: sử dụng ví điện tử Momo, Vnpay, thẻ ATM, VISA,...

- Trước đây: trả trực tiếp bằng tiền mặt.

3) Giải trí.

- Hiện nay: có nhiều dịch vụ giải trí qua thiết bị số như zing.mp3 (nghe nhạc), Netflix (xem phim), Youtube,...

- Trước đây: phải mua băng, đĩa.

Câu 18

Hãy kể tên một số dịch vụ ví điện tử ở Việt Nam.

Lời giải chi tiết:

Một số dịch vụ ví điện tử ở Việt Nam: MoMo, ZaloPay, Viettelay, Airpay…


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Tham Gia Group Dành Cho 2K11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí