Bài 2. Mảng hai chiều trang 94, 95, 96 SGK Tin học 11 Khoa học máy tính Cánh diều>
Em có biết nếu xếp nối tiếp nhau n mảng số thực cùng độ dài m phần tử trong bộ nhớ thì đó gọi là gì không?
Khởi động
Em có biết nếu xếp nối tiếp nhau n mảng số thực cùng độ dài m phần tử trong bộ nhớ thì đó gọi là gì không?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học trong các lớp dưới
Lời giải chi tiết:
Nếu xếp nối tiếp nhau n mảng số thực cùng độ dài m phần tử trong bộ nhớ thì đó gọi là mảng 2 chiều.
? mục 2 HĐ
Em hãy khai báo danh sách để làm mảng hai chiều khi lập trình giải bài toán thực tế với dữ liệu đầu vào là bảng điểm tổng kết các môn học như mô tả ở trên. Để tiết kiệm thời gian, ta tạm thời minh hoạ với mảng 4x3 bằng bảng trích từ Hình 1a như sau:
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học, quan sát các bảng đã cho.
Lời giải chi tiết:
Hàm khai báo theo hình 1a như sau:
Luyện tập 1
Vì sao có thể nói mảng hai chiều là các mảng một chiều?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học.
Lời giải chi tiết:
Mảng hai chiều (2D array) là một cấu trúc dữ liệu trong lập trình, nó cho phép lưu trữ các giá trị dưới dạng một bảng, với các hàng và cột được sắp xếp theo thứ tự. Có thể nói mảng hai chiều là mảng các mảng một chiều là do nó được xây dựng từ các mảng một chiều. Khi khai báo một mảng hai chiều, chúng ta định nghĩa một mảng 1 chiều để lưu trữ các phần tử của từng hàng trong bảng, và sau đó định nghĩa một mảng 1 chiều khác để lưu trữ các mảng 1 chiều đó, tức là các hàng của bảng.
Luyện tập 2
Hãy cho ví dụ một bài toán thực tế cần tính toán trên một bảng số hình chữ nhật.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học.
Lời giải chi tiết:
Ví dụ bài toán thực tế cần tính toán trên một bảng số hình chữ nhật: Tính tổng các giá trị trong một bảng số cho trước.
Giả sử bạn có một bảng số hình chữ nhật được lưu trữ dưới dạng một danh sách các danh sách con chứa các giá trị của các ô trong bảng số như sau:
[[1, 2, 3],
[4, 5, 6],
[7, 8, 9]]
Để tính tổng các giá trị trong bảng số này, bạn có thể sử dụng hàm tích hợp có sẵn trong Python là sum() để tính tổng của các giá trị trong mỗi danh sách con và sau đó tính tổng của các tổng này. Kết quả là tổng của tất cả các giá trị trong bảng số là 45.
Vận dụng
Hoạt động khám phá trong bài đã minh hoạ cấu trúc máng hai chiều, đồng thời cũng chuẩn bị sẵn dữ liệu đầu vào là các dãy điểm số môn học. Hãy viết tiếp các câu lệnh thực hiện phân tích kết quả học tập:
a) Cho chỉ số i ứng với một học sinh nào đó trong danh sách tìm ra tên học sinh kèm điểm cao nhất, điểm thấp nhất, điểm trung bình các môn.
b) Cho chỉ số k ứng với một môn học nào đó trong danh sách: in ra điểm cao nhất: điểm thấp nhất, điểm trung bình môn học.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học.
Lời giải chi tiết:
a) Các câu lệnh khai báo và tạo bảng dữ liệu sinh viên, sau đó thực hiện in ra màn hình tên các học sinh có điểm cao nhất, thấp nhất và điểm trung bình các môn:
b) Sử dụng câu lệnh print() để in ra môn học có điểm cao nhất: điểm thấp nhất, điểm trung bình môn học.
CH1
Trong Python, danh sách dùng làm mảng một chiều và danh sách dùng làm mảng hai chiều có gì khác nhau?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học.
Lời giải chi tiết:
Trong Python, danh sách là một kiểu dữ liệu linh hoạt có thể chứa nhiều loại dữ liệu khác nhau, bao gồm cả các danh sách khác. Về cơ bản, danh sách được sử dụng để lưu trữ các giá trị, trong khi mảng là một cấu trúc dữ liệu tương tự như danh sách, nhưng chỉ chứa các phần tử cùng kiểu dữ liệu.
Một danh sách trong Python có thể được sử dụng như một mảng một chiều bằng cách sử dụng chỉ số của phần tử để truy cập vào các giá trị trong danh sách. Ví dụ, danh sách a = [1, 2, 3] có thể được truy cập bằng cách sử dụng a[0], a[1], a[2] để lấy giá trị 1, 2, 3 tương ứng.
Một danh sách trong Python cũng có thể được sử dụng để đại diện cho mảng hai chiều bằng cách chứa các danh sách khác. Tuy nhiên, danh sách không được tối ưu để sử dụng như một mảng hai chiều, do đó, nó không hiệu quả trong việc thao tác với các phần tử của mảng hai chiều.
Vì vậy, mặc dù danh sách và mảng đều có thể được sử dụng để lưu trữ dữ liệu, tuy nhiên, mảng hai chiều được thiết kế để cung cấp các tính năng hiệu quả và hữu ích hơn cho việc thao tác với các phần tử của mảng hai chiều.
CH2
Nói “Thời gian thực hiện (là) tuyển tính” nghĩa là gì?
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học.
Lời giải chi tiết:
Câu nói “Thời gian thực hiện (là) tuyến tính” đề cập đến khái niệm độ phức tạp thời gian của một thuật toán. Theo đó, thời gian thực hiện của một thuật toán được đo bằng số lần lặp qua các câu lệnh hoặc số thao tác được thực hiện.
Trong trường hợp thời gian thực hiện của một thuật toán là tuyến tính, nghĩa là thời gian tăng theo cùng một tốc độ với kích thước của dữ liệu đầu vào. Ví dụ, nếu một thuật toán tốn thời gian để thực hiện n lần, thì thời gian thực hiện của thuật toán này sẽ tăng tuyến tính theo n.
Điều này có nghĩa là nếu kích thước của dữ liệu đầu vào tăng lên gấp đôi, thời gian thực hiện của thuật toán sẽ tăng lên gấp đôi cũng. Với các thuật toán tuyến tính, thời gian thực hiện không phụ thuộc vào cách sắp xếp hay tổ chức dữ liệu. Chính vì vậy, các thuật toán tuyến tính thường được coi là hiệu quả và ổn định trong việc xử lý dữ liệu lớn và phức tạp.
- Bài 3. Thực hành về tệp, mảng và danh sách trang 97, 98, 99 SGK Tin học 11 Khoa học máy tính Cánh diều
- Bài 4. Làm mịn dần từng bước từ thuật toán đến chương trình máy tính trang 101, 102, 103 SGK Tin học 11 Khoa học máy tính Cánh diều
- Bài 5. Đánh giá thuật toán trang 107, 108, 109 SGK Tin học 11 Khoa học máy tính Cánh diều
- Bài 6. Kiểm thử và sửa lỗi chương trình trang 113, 114, 115 SGK Tin học 11 Khoa học máy tính Cánh diều
- Bài 7. Lập trình giải bài toán tìm kiếm trang 117, 118, 119 SGK Tin học 11 Khoa học máy tính Cánh diều
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 8. Hoàn tất ứng dụng trang 167, 168 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 7. Chỉnh sửa các thành phần giao diện trang 161, 162, 163 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 6. Tạo báo cáo đơn giản trang 156, 157, 158 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 5. Thiết kế truy vấn trang 150, 151, 152 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 4. Tạo và sử dụng biểu mẫu trang 144, 145, 146 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 8. Hoàn tất ứng dụng trang 167, 168 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 7. Chỉnh sửa các thành phần giao diện trang 161, 162, 163 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 6. Tạo báo cáo đơn giản trang 156, 157, 158 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 5. Thiết kế truy vấn trang 150, 151, 152 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều
- Bài 4. Tạo và sử dụng biểu mẫu trang 144, 145, 146 SGK Tin học 11 Tin học ứng dụng Cánh diều