Ác giả ác báo.


Thành ngữ ý nói về việc người làm việc xấu rồi cuối cùng cũng phải chịu sự trừng phạt thích đáng. Hình phạt ấy không chỉ được thi hành ở hiện tại, mà có thể chính con cháu của họ cũng gánh chịu hậu quả.

Giải thích thêm
  • Ác giả: người gây ra sự đau khổ, tai họa cho người khác.

  • Ác báo: (người đã làm điều ác) lại gặp điều ác, nhận sự trừng phạt.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Hắn ta hãm hại người khác, gieo rắc đau khổ, nhưng rồi cũng phải nhận lấy hậu quả thảm khốc, đúng như câu nói ác giả ác báo.

  • Câu nói "ác giả ác báo" như lời cảnh tỉnh cho mỗi người, nhắc nhở chúng ta phải sống lương thiện, tránh xa điều ác để có cuộc sống bình an

  • Sống ở đời phải biết tích đức, đừng nên làm điều ác, nếu không sẽ bị ác giả ác báo.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Gieo nhân nào, gặp quả nấy.

  • Hại nhân nhân hại.

  • Ác hữu ác báo.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Ở hiền gặp lành.

  • Thiện giả thiện lai.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm