Writing: Email - Unit 8: I believe I can fly - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus>
1.Complete the sentences with so or because.2.Match 1-6 with a-f. Then write new sentences with so and because.3.Complete the email with the words and phrases. Put the verbs in the correct form. 4.Imagine you had an accident at home in the first week of holidays. Write an email to a friend and tell them about it.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 7 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Bài 1
1.Complete the sentences with so or because.
(Hoàn thiện các câu sau với so hoặc because.)
1 Fossil fuels cause pollution we must look for alternative sources.
2 People like flying cars they can avoid traffic jams.
3 Amphibious bus can run on water and land we needn’t build more roads.
4 Green energy sources are great they keep our planet unpolluted.
5 Solar energy is not new to us we use it to dry things every day.
6 Plane tickets are cheaper and cheaper more and more passengers fly.
Phương pháp giải:
Because và So đều là liên từ. Liên kết 2 vế câu (câu có chủ ngữ + động từ)
Because + câu nguyên nhân
So + câu kết quả
Vị trí của Because và So trong câu
(1), Because + câu nguyên nhân, câu kết quả = câu kết quả + Because + câu nguyên nhân.
(2), Câu nguyên nhân + So + Câu kết quả
Lời giải chi tiết:
1 Fossil fuels cause pollution , so we must look for alternative sources.
(Nhiên liệu thô gây ra ô nhiễm, vì vậy chúng ta phải tìm kiếm các nguồn thay thế.)
Giải thích: ‘we must look for alternative sources’ là câu chỉ kết quả → , so
2 People like flying cars because they can avoid traffic jams.
(Người ta thích ô tô bay bởi vì họ có thể tránh được tắc đường.)
Giải thích: ‘they can avoid traffic jams’ là câu chỉ nguyên nhân → because
3 Amphibious bus can run on water and land , so we needn’t build more roads.
(Xe buýt lội nước có thể vừa chạy trên mặt nước lẫn trên cạn, vì vậy chúng ta không cần xây dựng thêm đường nữa.)
Giải thích: ‘we needn’t build more roads’ là câu chỉ kết quả → , so
4 Green energy sources are great because they keep our planet unpolluted.
(Nguồn năng lượng xanh rất tuyệt vời bởi vì chúng giữ cho hành tinh của chúng ta không bị ô nhiễm.)
Giải thích: ‘they keep our planet unpolluted’ là câu chỉ nguyên nhân → because
5 Solar energy is not new to us because we use it to dry things every day.
(Năng lượng mặt trời không còn xa lạ gì với chúng ta vì chúng ta sử dụng nó để làm khô đồ mỗi ngày.)
Giải thích: ‘we use it to dry things every day’ là câu chỉ nguyên nhân → because
6 Plane tickets are cheaper and cheaper , so more and more passengers fly.
(Vé máy bay càng ngày càng rẻ nên hành khách đi máy bay càng ngày càng nhiều.)
Giải thích: ‘more and more passengers fly’ là câu chỉ kết quả → , so
Bài 2
2.Match 1-6 with a-f. Then write new sentences with so and because.
(Nối các dòng từ 1-6 với các dòng từ a-f. Sau đó viết thành các câu mới sử dụng so và because.)
1 I will choose to take showers
2 I will choose to use light tubes
3 I will choose to walk to school
4 I will choose to install a solar system
5 I will choose to plant more trees
6 I will choose to stop using plastic bottles
a I don’t want to pollute the environment.
b I can have more shade here.
c baths use more water.
d bulbs use more electricity.
e I want to reduce electricity bills.
f I want to do more exercise.
Phương pháp giải:
Because và So đều là liên từ. Liên kết 2 vế câu (câu có chủ ngữ + động từ)
Because + câu nguyên nhân
So + câu kết quả
Vị trí của Because và So trong câu
(1), Because + câu nguyên nhân, câu kết quả = câu kết quả + Because + câu nguyên nhân.
(2), Câu nguyên nhân + So + Câu kết quả
solar system: hệ thống năng lượng mặt trời
bulb: bóng đèn sợi đốt
1-6 là các câu chỉ kết quả, a-f là các câu chỉ nguyên nhân
Lời giải chi tiết:
1 I will choose to take showers because baths use more water.
(Tôi sẽ chọn tắm vòi sen vì bồn tắm sử dụng nhiều nước hơn.)
2 Bulbs use more electricity, so I will choose to use light tubes.
(Bóng đèn sợi đốt sử dụng nhiều điện hơn, vì vậy tôi sẽ chọn sử dụng đèn tuýp.)
3 I will choose to walk to school because I want to do more exercise.
(Tôi sẽ chọn đi bộ đến trường vì tôi muốn tập thể dục nhiều hơn)
4 I want to reduce electricity bills, so I will choose to install a solar system.
(Tôi muốn giảm hóa đơn tiền điện nên tôi chọn lắp đặt hệ thống năng lượng mặt trời)
5 I don’t want to pollute the environment, so I will choose to stop using plastic bottles.
(Tôi không muốn làm ô nhiễm môi trường, vì vậy tôi sẽ chọn ngừng sử dụng chai nhựa.)
6 I will choose to plant more trees because I can have more shade here.
(Tôi sẽ chọn trồng nhiều cây hơn vì tôi có thể có nhiều bóng mát hơn ở đây.)
Bài 3
3.Complete the email with the words and phrases. Put the verbs in the correct form.
(Hoàn thành email sau bằng các từ vựng và các cụm từ sau. Chia động từ về dạng đúng.)
Hi Luke
1 How’s it going? Are you going to 2 anything interesting this week? 3 ? I had some really bad luck! I 4 my ankle! I’m not happy 5 it’s only the first week of the holidays! It happened on Tuesday when I was 6 football in the garden with Dan and Riley. The grass was very wet and I 7 over. My ankle really hurt 8 my mum took me to hospital. We waited for two hours because it was very busy. The doctor said it was a bad injury 9 . I had an operation. At the moment, I’m lying in bed 10 I can’t walk on my ankle. Please come and 11 me!
12,
Jessica
Lời giải chi tiết:
Hi Luke
1Thanks for your email How’s it going? Are you going to 2do anything interesting this week? 3 Guess what ? I had some really bad luck! I 4 broke my ankle! I’m not happy 5 because it’s only the first week of the holidays! It happened on Tuesday when I was 6 playing football in the garden with Dan and Riley. The grass was very wet and I 7fell over. My ankle really hurt 8, so my mum took me to hospital. We waited for two hours because it was very busy. The doctor said it was a bad injury 9, so. I had an operation. At the moment, I’m lying in bed 10 because I can’t walk on my ankle. Please come and 11visit me!
12 Write soon,
Jessica
2 Sau ‘to’ chia động từ nguyên mẫu → do
4 Sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ, chia thì quá khứ đơn→ brake→broke
5 ‘it’s only the first week of the holidays!’ là câu chỉ nguyên nhân → because
6 Sự việc đang diễn ra trong quá khứ, chia thì quá khứ tiếp diễn → play→playing
7 Sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ, chia thì quá khứ đơn→ fall→fell
8 ‘my mum took me to hospital’ là câu chỉ kết quả → so
9 ‘I had an operation’ là câu chỉ kết quả → so
10 ‘I can’t walk on my ankle’ là câu chỉ nguyên nhân → because
11 Động từ phía trước ‘come’ chia ở hiện tại đơn và được nối bởi ‘and’, chia thì hiện tại đơn → visit
Tạm dịch:
Chào Luke,
Cảm ơn bạn đã viết email cho mình. Mọi việc thế nào rồi? Bạn có dự định làm gì thú vị trong tuần này không? Đoán xem có chuyện gì xảy ra nào? Tớ đã gặp một chuyện thực sự đen đủi! Tớ bị gãy mắt cá chân! Tớ không hề vui một tí nào vì đây mới chỉ là tuần đầu tiên của kỳ nghỉ thôi! Chuyện xảy ra vào thứ Ba khi tớ chơi bóng trong vườn cùng với Dan và Riley. Cỏ rất ướt và tớ đã bị ngã nhào. Mắt cá chân của tớ thực sự rất đau, vì vậy mẹ tớ đã đưa tớ đến bệnh viện. Chúng tớ đã phải đợi trong hai giờ vì bệnh viện khi đó rất bận rộn. Bác sĩ nói đó là một chấn thương nặng, vì vậy tớ đã phải làm phẫu thuật. Hiện tại, tớ đang nằm trên giường số vì tớ không thể đi lại với cái mắt cá chân ấy được. Hãy đến và thăm tớ nhé!
Hy vọng nhận thư bạn sớm,
Jessica
Bài 4
4.Imagine you had an accident at home in the first week of holidays. Write an email to a friend and tell them about it.
(Tưởng tượng bạn gặp phải một tai nạn lúc ở nhà vào tuần đầu tiên của kỳ nghỉ. Viết một email cho một người bạn và kể cho họ về chuyện đó.)
Hi John
Thanks for your email. How’s it going? Are you going to go to the beach this week? Guess what? I had some really bad luck! I brokemy arm! I’m not happy because it’s only the first week of the holidays! It happened on Monday when I was driving bike with Harley and Andrea. The street was very wet and I fell over. My arm really hurt, so my dad took me to hospital. We waited for one hour because it was very busy. The doctor said it was a bad injury, so I had an operation. At the moment, I’m lying in bed because my mum doesn’t let me do anything. Please come and visit me!
Write soon,
Roy
Tạm dịch:
Chào John,
Cảm ơn bạn đã viết email cho mình. Mọi việc thế nào rồi? Tuần này bạn có đi biển không? Đoán xem có chuyện gì xảy ra nào? Tớ đã gặp một chuyện thực sự đen đủi! Tớ đã bị gãy tay. Tớ không hề vui một tí nào vì đây mới chỉ là tuần đầu tiên của kỳ nghỉ thôi! Nó xảy ra vào thứ Hai khi tớ đang lái xe đạp với Harley và Andrea. Đường phố rất ướt và tớ bị ngã. Cánh tay của tớ thực sự rất đau, vì vậy bố tớ đã đưa tớ đến bệnh viện. Chúng tớ đã đợi một giờ vì bệnh viện khi đó rất bận. Bác sĩ nói đó là một chấn thương nặng nên tớ đã phải mổ. Hiện tại, tớ đang nằm trên giường vì mẹ tớ không cho tớ làm bất cứ điều gì cả. Hãy đến thăm tớ đi!
Hy vọng nhận thư bạn sớm,,
Roy
- Language Focus: Connecting ideas - Unit 8: I believe i can fly - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Vocabulary and Listening: Boarding time - Unit 8: I believe i can fly - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Language Focus: Infinitives with to or without to - Unit 8: I believe i can fly - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Reading: Nothing to lose - Unit 8: I believe I can fly - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Vocabulary: Future vehicles - Unit 8: I believe I can fly - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 - Friends Plus - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Unit 6 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 4 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 8 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 6 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 4 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 8 - Cumulative review - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus
- Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus