Unit 8 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus


1.Write to or Ø in the blanks. 2. Complete the sentences using the affirmative or negative form of the verbs. 3. Order the words to make sentences.4. Choose the best answer for each sentence.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Infinitives: with to or without to

1.Write to or Ø in the blanks. 

(Điền to hoặc không to vào chỗ trống.)

1 want                          do something

2 need              do something

3 can                do something

4 should           do something

5 would like                 do something

6 may              do something

7 ought             do something

8 used              do something

9 have             do something

10 must                        do something

Phương pháp giải:

Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:

Chủ ngữ (subjects)

Tân ngữ: (Object)

Afford

Agree

Arrange

Appear

Ask

Attempt

care

choose

claim

decide

demand

deserve

expect

fail

happen

hesitate

hope

intend

learn

manage 

neglect

offer 

plan 

prepare

pretend 

promise 

propose

refuse 

seem 

swear

tend 

threaten

vow

wait 

want 

wish 

would like 

yearn 

urge

Có khả năng

Đồng ý

Sắp xếp

Xuất hiện

Yêu cầu

Nỗ lực

Quan tâm

Chọn

Thú nhận

Quyết định

Yêu cầu

Xứng đáng

Mong muốn

Thất bại

Tình cờ

Ngập ngừng

Hy vọng

Dự định

Học

Xoay sở

Sao lãng

Cho

Có kế hoạch

Chuẩn bị

Giả vờ

Hứa

Đề nghị

Từ chối

Hình như

Thề

Có khuynh hướng

Đe dọa

Thề

Đợi

Muốn

Ước

Thích

Khao khát

Thúc giục

Afford

Agree

Arrange

Appear

Ask

Attempt

care

choose

claim

decide

demand

deserve

expect

fail

happen

hesitate

hope

intend

learn

manage 

neglect

offer 

plan 

prepare

pretend 

promise 

propose

refuse 

seem 

swear

tend 

threaten

vow

wait 

want 

wish 

would like 

yearn 

urge

Có khả năng

Đồng ý

Sắp xếp

Xuất hiện

Yêu cầu

Nỗ lực

Quan tâm

Chọn

Thú nhận

Quyết định

Yêu cầu

Xứng đáng

Mong muốn

Thất bại

Tình cờ

Ngập ngừng

Hy vọng

Dự định

Học

Xoay sở

Sao lãng

Cho

Có kế hoạch

Chuẩn bị

Giả vờ

Hứa

Đề nghị

Từ chối

Hình như

Thề

Có khuynh hướng

Đe dọa

Thề

Đợi

Muốn

Ước

Thích

Khao khát

Thúc giục

Động từ nguyên mẫu không to được dùng:

Sau các trợ động từ khuyết thiếu (modal verbs).

Sau các động từ: let, make, help, see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ.

Sau các cụm động từ had better, would rather, had sooner và sau why hoặc why not.

Lời giải chi tiết:

1 to

2 to

3 Ø

4 Ø

5 to

6 Ø

7 to

8 to

9 to

10 Ø

1 want             to do something

(muốn làm gì đó)

Giải thích: sau want là động từ có to

2 need to do something

(cần làm gì đó)

Giải thích: sau need là động từ có to

3 can Ø do something

(có thể làm gì đó)

Giải thích: can là động từ khuyết thiếu, sau can là động từ không to

4 should Ø do something

(nên làm gì đó)

Giải thích: should là động từ khuyết thiếu, sau should là động từ không to

5 would like    to         do something

(thích làm gì đó)

Giải thích: sau would like là động từ có to

6 may Ø do something

(có thể làm gì đó)

Giải thích: may là động từ khuyết thiếu, sau may là động từ không to

7 ought to do something

(nên làm gì đó)

Giải thích: sau ought là động từ có to

8 used to do something

(đã từng làm gì đó)

Giải thích: cấu trúc used+to: đã từng làm gì đó 

9 have to do something

(phải làm gì đó)

Giải thích: cấu trúc have+to: phải làm gì đó

10 must Ø do something

(phải làm gì đó)

Giải thích: must là động từ khuyết thiếu, sau must là động từ không to

Bài 2

2. Complete the sentences using the affirmative or negative form of the verbs.

(Hoàn thành các câu với dạng khẳng định hoặc phủ định của động từ.)

swim                    run                  eat                 study                    play                           read            drink

You should not drink so mụch Coke because it's not good for your health.

(Bạn không nên uống Coca vì nó không tốt cho sức khỏe.)

1 It’s cold today. You should                                    

2 You can                     many vegetables as they are good for your health.

3 You must                              soccer in this restricted area.

4 You have                   hard so as to get high grades.

5 You ought                             these fairy tales to build your imagination.

6 You can                     faster if you have lighter shoes.

Phương pháp giải:

Động từ nguyên mẫu có to được dùng làm:

Chủ ngữ (subjects)

Tân ngữ: (Object)

Afford

Agree

Arrange

Appear

Ask

Attempt

care

choose

claim

decide

demand

deserve

expect

fail

happen

hesitate

hope

intend

learn

manage 

neglect

offer 

plan 

prepare

pretend 

promise 

propose

refuse 

seem 

swear

tend 

threaten

vow

wait 

want 

wish 

would like 

yearn 

urge

Có khả năng

Đồng ý

Sắp xếp

Xuất hiện

Yêu cầu

Nỗ lực

Quan tâm

Chọn

Thú nhận

Quyết định

Yêu cầu

Xứng đáng

Mong muốn

Thất bại

Tình cờ

Ngập ngừng

Hy vọng

Dự định

Học

Xoay sở

Sao lãng

Cho

Có kế hoạch

Chuẩn bị

Giả vờ

Hứa

Đề nghị

Từ chối

Hình như

Thề

Có khuynh hướng

Đe dọa

Thề

Đợi

Muốn

Ước

Thích

Khao khát

Thúc giục

Động từ nguyên mẫu không to được dùng:

Sau các trợ động từ khuyết thiếu (modal verbs).

Sau các động từ: let, make, help, see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ.

Sau các cụm động từ had better, would rather, had sooner và sau why hoặc why not.

Lời giải chi tiết:

1 not swim

2 eat

3 not play

4 to study

5 to read

6 run

1 It’s cold today. You should                         not swim        

(Hôm nay trời lạnh. Bạn không nên bơi)

Giải thích: should là động từ khuyết thiếu, sau should là động từ không to, câu mang nghĩa không nên

2 You can        eat       many vegetables as they are good for your health.

(Bạn có thể ăn nhiều loại rau vì chúng tốt cho sức khỏe của bạn.)

Giải thích: can là động từ khuyết thiếu, sau can là động từ không to, câu mang nghĩa có thể, nên

3 You must     not play           soccer in this restricted area.

(Bạn không được chơi bóng trong khu vực cấm này.)

Giải thích: must là động từ khuyết thiếu, sau must là động từ không to, câu mang nghĩa không nên

4 You have      to study           hard so as to get high grades.

(Bạn phải học tập chăm chỉ để đạt điểm cao.)

Giải thích: cấu trúc have+to: phải làm gì đó

5 You ought    to read             these fairy tales to build your imagination.

(Bạn nên đọc những câu chuyện cổ tích này để xây dựng trí tưởng tượng của mình.)

Giải thích: sau ought là động từ có to

6 You can        run       faster if you have lighter shoes.

(Bạn có thể chạy nhanh hơn nếu bạn có đôi giày nhẹ hơn.)

Giải thích: can là động từ khuyết thiếu, sau can là động từ không to, câu mang nghĩa có thể

Bài 3

Connecting ideas

3. Order the words to make sentences. 

(Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh.)

1 or we /stop using fossil fuels /we should /to breathe / will have no fresh air

2 we ought/using coal / pollutes the air /to stop / because it

3 an effective source / but / nuclear power is /very dangerous / of energy / it is

4 look for / we will have / we should / alternative sources of energy / and / a better environment

5 an effective source / although / nuclear power is / very dangerous / of energy / it is

Phương pháp giải:

Từ nối trong tiếng Anh được dùng để liên kết giữa các câu giúp cho đoạn văn chặt chẽ, logic hơn. 

Các từ nối để thêm thông tin

And: và

Also: cũng

Besides: ngoài ra

First, second, third: thứ nhất, thứ hai, thứ ba,…

In addition: thêm vào đó

To begin with: bắt đầu với

Next: tiếp theo là

Finally: cuối cùng là

Furthermore: xa hơn nữa

Moreover: thêm vào đó

Từ nối để chỉ nguyên nhân – kết quả

Accordingly: theo như

And so: và vì thế

As a result: kết quả là

Then: sau đó

For the reason: vì lý do này nên

Hence, so, therefore, thus: vì vậy

Because/ Because of: bởi vì

The reason for this is: lý do cho điều này là

The reason why: lý do tại sao

Due to/ Owing to: do

The cause of… is: nguyên nhân của vấn đề là

To be caused by: được gây ra bởi

To be originated from: có nguồn gốc từ

To arise from: phát sinh từ

Leads to/ leading to: dẫn đến

Consequently / as a result/ As a consequence: hậu quả là

Từ nối chỉ sự đối lập

But/ yet: nhưng

However/ nevertheless: tuy nhiên

In contrast, on the contrary: đối lập với

Instead: thay vì

On the other hand: mặt khác

Although/ even though: mặc dù

Otherwise: nếu không thì

Be different from/ to differ from: khác với

In opposition: đối lập

While/ whereas: trong khi

The reverse: ngược lại

Lời giải chi tiết:

1 or we /stop using fossil fuels /we should /to breathe / will have no fresh air

We should stop using fossil fuels or we will have no fresh air.

(Chúng ta nên ngừng sử dụng nhiên liệu hóa thạch nếu không sẽ không có không khí trong lành.)

2 we ought/using coal / pollutes the air /to stop / because it

We ought to stop using coal because it pollutes the air.

(Chúng ta nên ngừng sử dụng than vì nó gây ô nhiễm không khí.)

3 an effective source / but / nuclear power is /very dangerous / of energy / it is

Nuclear power is an effective source of energy but it is very dangerous.

(Điện hạt nhân là một nguồn năng lượng hiệu quả nhưng nó rất nguy hiểm.)

4 look for / we will have / we should / alternative sources of energy / and / a better environment

We should look for alternative sources of energy and we will have a better environment.

(Chúng ta nên tìm kiếm các nguồn năng lượng thay thế và chúng ta sẽ có một môi trường tốt hơn.)

5 an effective source / although / nuclear power is / very dangerous / of energy / it is

Nuclear power is an effective source of energy although it is very dangerous.

(Năng lượng hạt nhân là một nguồn năng lượng hiệu quả mặc dù nó rất nguy hiểm.)

Bài 4

Quantifiers

4. Choose the best answer for each sentence. 

(Chọn đáp án phù hợp nhất cho mỗi câu.) 

1 students aren't sporty enough to enjoy the game.

a A lot                   b Some                     c Any

2 There isn’t food left in the fridge.

a any                    b many                       c some

3 He works hard, but he doesn't earn money.

a many                  b lot of                       c much

4 ‘Would you like yogurt for dessert?’ ‘Yes, please.’

a any                     b some                      c many

5 things have changed since last decade.

a Many                   b Much                     c Any

6 Dad buys me of toys whenever I get good results.

a many                   b much                     c alot

7 We don’t have time. We must hurry.

a lots                      b many                     c much

8 ‘Are there ... cafés near here?’ ‘No, there aren’t.’

a any                      b alot                         c lots of

Phương pháp giải:

Quantifiers nghĩa là lượng từ, đây là từ chỉ số lượng của cái gì đó trong tiếng Anh. Một số từ chỉ số lượng chỉ trong tiếng anh đi với danh từ đếm được, số khác lại đi với danh từ không đếm được, và một số lại có thể đi với cả danh từ đếm được và không đếm được. Đôi khi ta dùng từ chỉ số lượng để thay thế cho các từ hạn định.

Lượng từ đi với danh từ đếm được

Lượng từ đi với danh từ không đếm được

Lượng từ đi với cả 2 dạng danh từ

A large/ great number of (một số lượng lớn)

Many (nhiều)

A few (một vài)

Few (vài)

Every/ each (mỗi)

Several (một vài)

Much (nhiều)

A large amount of (một lượng lớn)

A great deal of (một lượng lớn)

Little/ a little (chút/ một chút)

Any (bất cứ)

Some (chút)

Most (phần lớn)

Most of (phần lớn của)

Plenty of (nhiều của)

A lot of

Lots of

 

Lời giải chi tiết:

 

1 b

2 a

3 c

4 b

5 a

6 c

7 c

8 a

1 Some students aren't sporty enough to enjoy the game.

(Một số học sinh không đủ giỏi thể thao để tham gia trò chơi.)

Giải thích: students là danh từ đếm được, vị trí điền ở đầu câu → some

2 There isn’t any food left in the fridge.

(Không còn thức ăn nào trong tủ lạnh.)

Giải thích: food là danh từ không đếm được, câu ở dạng phủ định → any

3 He works hard, but he doesn't earn much money.

(Anh ấy làm việc chăm chỉ, nhưng anh ấy không kiếm được nhiều tiền.)

Giải thích: money là danh từ số ít không đếm được, câu ở dạng phủ định → much

4 ‘Would you like some yogurt for dessert?’ ‘Yes, please.’

("Bạn có muốn một ít sữa chua để tráng miệng không?" "Vâng, làm ơn.")

Giải thích: yogurt là danh từ không đếm được, câu là câu hỏi → some

5 Many things have changed since last decade.

(Nhiều thứ đã thay đổi kể từ thập kỷ trước.)

Giải thích: things là danh từ số nhiều đếm được → many

6 Dad buys me a lot of toys whenever I get good results.

(Bố mua cho tôi rất nhiều đồ chơi bất cứ khi nào tôi đạt kết quả tốt.)

Giải thích: toys là danh từ số nhiều đếm được, có of → a lot

7 We don’t have much time. We must hurry.

(Chúng tôi không có nhiều thời gian. Chúng ta phải nhanh lên.)

Giải thích: time là danh từ không đếm được, câu là câu phủ định → much

8 ‘Are there any cafés near here?’ ‘No, there aren’t.’

("Có quán cà phê nào gần đây không?" "Không, không có.")

Giải thích: cafes là danh từ không đếm được, câu là câu hỏi → any


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Unit 7 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

    1.Complete the sentences using be going to and the verbs. 2.Write affirmative (v) and negative (X) sentences using be going to. 3.Complete the sentences using will or be going to and the verbs in brackets. 4. Complete the questions using be going to and the verbs. 5. Look at the table. Then write sentences using the present continuous.

  • Unit 6 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

    1. Complete the sentences using the affirmative, negative or question form of will and one of the verbs in brackets.2. Choose the correct words.3. Complete the sentences using the correct form of the verbs.4. Complete the sentences with should or must.5. Complete the text with should, shouldn’t, must or mustn’t.

  • Unit 5 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

    1. Complete the table with the comparative and superlative form of the adjectives.2. Complete the sentences with the most suitable comparison of the form of the adjectives.3. Write sentences with the most suitable comparison of the adjectives. 4.Complete the text with can, can’t, could, couldn’t tand the phrases in the table. 5.Complete the questions with how and one of the adjectives in brackets.

  • Unit 4 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

    1.Complete the affirmative (✔) and negative (X) sentences with was, were, wasn’t or weren’t. 2.Write sentences using the affirmative or negative form of the past continuous. 3.Write questions using the past continuous form of the words. 4.Complete the email using the past simple or past continuous form of the verbs. 5.Complete the sentences with the adverbs of the adjectives in the box.

  • Unit 3 - Language focus practice - SBT Tiếng Anh 7 Friends Plus

    1.Write sentences with the affirmative (✔), negative (X) or question (?) form of was or were. 2. Complete the sentences with the affirmative or negative form of there was and there were. 3.Complete the email using the past simple form of the verbs. 4.Complete the sentences with the past simple negative form of the verbs. 5. Write past simple questions and short answers.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 7 - Friends Plus - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K12 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí