Từ điển môn Toán lớp 8 - Tổng hợp các khái niệm Toán 8 Ứng dụng của định lí Thalès trong tam giác - Từ điển mô..

Ước lượng chiều cao là gì? - Toán 8

1. Ước lượng chiều cao

Bằng cách sử dụng định lí Thalès, ta có thể ước lượng được chiều cao của vật khi không thể đo đạc trực tiếp chiều cao của vật đó.

Ví dụ: Tính chiều cao của cái cây.

Vì \(BC \bot AE\) và \(DE \bot AE\) nên \(BC//DE\).

Xét \(\Delta ADE\) có \(BC//DE\). Áp dụng hệ quả của định lí Thalès, ta có:

\(\begin{array}{l}\frac{{AC}}{{AE}} = \frac{{BC}}{{DE}}\\\frac{2}{{2 + 8}} = \frac{{1,5}}{{DE}}\end{array}\)

Suy ra \(DE = \frac{{10.1,5}}{2} = 7,5\left( m \right)\)

Vậy cái cây cao 7,5m.

2. Định lí Thalès

Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương đương tỉ lệ.

GT

\(\Delta ABC,B'C'//BC(B' \in AB,C' \in AC)\)

KL

\(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{{AC'}}{{AC}};\frac{{AB'}}{{B'B}} = \frac{{AC'}}{{C'C}};\frac{{B'B}}{{AB}} = \frac{{C'C}}{{AC}}\)

Ví dụ: Xét \(\Delta ABC\) có d // BC và cắt AB tại M, cắt AC tại N. Theo định lí Thalès, ta có các tỉ lệ sau:

(1) \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}\); (2) \(\frac{{MB}}{{AB}} = \frac{{NC}}{{AC}}\); (3) \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}\).

3. Định lí Thalès đảo

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

GT

\(\Delta ABC,D \in AB,E \in AC,\) 

\(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}}\) hoặc \(\frac{{AD}}{{BD}} = \frac{{AE}}{{CE}}\) hoặc \(\frac{{BD}}{{AB}} = \frac{{CE}}{{AC}}\)

KL

\(DE//BC\)

Ví dụ: Cho hình vẽ, nếu \(\frac{{AM}}{{MB}} = \frac{{AN}}{{NC}}\) thì MN // BC.

Tương tự, nếu ta có một trong hai tỉ lệ thức \(\frac{{AM}}{{AB}} = \frac{{AN}}{{AC}}\) hoặc \(\frac{{MB}}{{AB}} = \frac{{NC}}{{AC}}\) thì ta cũng có thể kết luận MN // BC.

4. Hệ quả của định lí Thalès

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh thứ ba thì tạo ra một tam giác mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho.

GT

\(\Delta ABC,B'C'//BC(B' \in AB,C' \in AC)\)

KL

\(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{{AC'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\)

Chú ý: Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần kéo dài của hai cạnh còn lại.

Ở hai hình trên, tam giác ABC có BC // B’C’ suy ra \(\frac{{AB'}}{{AB}} = \frac{{AC'}}{{AC}} = \frac{{B'C'}}{{BC}}\).

Ví dụ:

Cho tam giác ABC có DE // BC thì \(\frac{{AD}}{{AB}} = \frac{{AE}}{{AC}} = \frac{{DE}}{{BC}}\).

5. Bài tập vận dụng