Trắc nghiệm Bài 12: Điện trường - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là:
-
A.
E.
-
B.
E/3
-
C.
E/2
-
D.
0.
Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là
-
A.
trung điểm của AB.
-
B.
tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB.
-
C.
các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.
-
D.
các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân.
Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
-
A.
trùng với đường nối của AB.
-
B.
trùng với đường trung trực của AB.
-
C.
tạo với đường nối AB góc 450.
-
D.
vuông góc với đường trung trực của AB.
Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng
-
A.
hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.
-
B.
hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.
-
C.
hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
-
D.
hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.
Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường
-
A.
giảm 3 lần.
-
B.
tăng 3 lần.
-
C.
giảm 9 lần.
-
D.
tăng 9 lần.
Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường
-
A.
không đổi.
-
B.
giảm 3 lần.
-
C.
tăng 3 lần.
-
D.
giảm 6 lần.
Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc:
-
A.
độ lớn điện tích thử.
-
B.
độ lớn điện tích đó.
-
C.
khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó
-
D.
hằng số điện môi của của môi trường.
Cho một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
-
A.
hướng ra xa nó.
-
B.
hướng về phía nó.
-
C.
phụ thuộc độ lớn của nó.
-
D.
vào điện môi xung quanh
Đường sức điện cho biết
-
A.
độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
-
B.
độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
-
C.
độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
-
D.
hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều?
-
A.
cường độ điện trường có hướng như nhau tại mọi điểm.
-
B.
cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
-
C.
cường độ điện trường có độ lớn giảm dần theo thời gian.
-
D.
đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều
Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
-
A.
V.
-
B.
V.m.
-
C.
V/m.
-
D.
N
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
-
A.
thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
-
B.
điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
-
C.
tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
-
D.
tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cường độ điện trường?
-
A.
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó.
-
B.
Đơn vị của cường độ điện trường là V/m.
-
C.
Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm.
-
D.
Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương.
Điện trường là:
-
A.
môi trường không khí quanh điện tích.
-
B.
môi trường chứa các điện tích.
-
C.
môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
-
D.
môi trường dẫn điện.
Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường
-
A.
tăng 4 lần.
-
B.
tăng 2 lần.
-
C.
không đổi.
-
D.
giảm 2 lần.
Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích
-
A.
dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.
-
B.
dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
-
C.
dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
-
D.
dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
Công của lực điện không phụ thuộc vào
-
A.
vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
-
B.
cường độ của điện trường.
-
C.
hình dạng của đường đi.
-
D.
độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
Một electron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:
-
A.
+1,6.10-19 J.
-
B.
-1,6.10-19 J.
-
C.
+1,6.10-17 J.
-
D.
-1,6.10-17 J.
Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
-
A.
5 J.
-
B.
5\(\sqrt 3 \)/2 J.
-
C.
5\(\sqrt 2 \) J.
-
D.
7,5 J.
Cho điện tích q = +10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện tích q’ = +4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
-
A.
24 mJ.
-
B.
20 mJ.
-
C.
240 mJ.
-
D.
120 mJ.
Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
-
A.
80 J.
-
B.
40 J.
-
C.
40 mJ.
-
D.
80 mJ.
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.
-
A.
2,6.10-3 m
-
B.
2,6.10-4 m
-
C.
2,0.10-3 m
-
D.
2,0.10-4 m
Hai tấm kim loại song song và cách đều nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn công A = 2.10-9 J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó ? Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường điều và có đường sức vuông góc với các tấm.
-
A.
100V/m
-
B.
250 V/m
-
C.
300 V/m
-
D.
200 V/m
Một electron di chuyển được một đoạn đường 1 cm, dọc theo đường sức, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?
-
A.
-1,6.10-18 J
-
B.
1,6.10-16 J
-
C.
1,6.10-18 J
-
D.
-1,6.10-16 J
Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín, có chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường là
-
A.
A = 2qEs
-
B.
A = 0
-
C.
A = qEs
-
D.
A = qE/s
Trong một điện trường đều bằng 60000V/m. Tính công của điện trường khi làm dịch chuyển điện tích q0 = 4.10-9 C trên đoạn thẳng dài 5 cm. Biết rằng góc giữa phương dịch chuyển và đường sức điện trường là α = 60°
-
A.
10-6 J
-
B.
6.106 J
-
C.
6.10-6 J
-
D.
-6.10-6 J
Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60°. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?
-
A.
2,77.10-18 J
-
B.
-2,77.10-18 J
-
C.
1,6.10-18 J
-
D.
-1,6.10-18 J
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ M đến N trong điện trường
-
A.
tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN
-
B.
tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q
-
C.
tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động
-
D.
tỉ lệ nghịch với chiều dài đường đi
Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 1 cm, NP = 3 cm, UMN = 1 V, UMP = 2 V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là EM, EN, EP. Chọn phương án đúng.
-
A.
EP = 2EN
-
B.
EP = 3EN
-
C.
EP = EN
-
D.
EN > EM
Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện càng lớn nếu
-
A.
đường đi MN càng dài.
-
B.
đường đi MN càng ngắn.
-
C.
hiệu điện thế UMN càng lớn.
-
D.
hiệu điện thế UMN càng nhỏ.
Lời giải và đáp án
Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là:
-
A.
E.
-
B.
E/3
-
C.
E/2
-
D.
0.
Đáp án : D
Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là 0
Đáp án: D
Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là
-
A.
trung điểm của AB.
-
B.
tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB.
-
C.
các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.
-
D.
các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân.
Đáp án : A
Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là trung điểm của AB.
Đáp án: A
Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
-
A.
trùng với đường nối của AB.
-
B.
trùng với đường trung trực của AB.
-
C.
tạo với đường nối AB góc 450.
-
D.
vuông góc với đường trung trực của AB.
Đáp án : B
Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương trùng với đường trung trực của AB.
Đáp án: B
Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng
-
A.
hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.
-
B.
hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.
-
C.
hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
-
D.
hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.
Đáp án : C
Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
Đáp án: C
Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường
-
A.
giảm 3 lần.
-
B.
tăng 3 lần.
-
C.
giảm 9 lần.
-
D.
tăng 9 lần.
Đáp án : C
cường độ điện trường tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách nên nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường giảm 9 lần.
Đáp án: C
Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường
-
A.
không đổi.
-
B.
giảm 3 lần.
-
C.
tăng 3 lần.
-
D.
giảm 6 lần.
Đáp án : A
Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường không đổi vì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc độ lớn điện tích thử
Đáp án: A
Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc:
-
A.
độ lớn điện tích thử.
-
B.
độ lớn điện tích đó.
-
C.
khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó
-
D.
hằng số điện môi của của môi trường.
Đáp án : A
Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
Đáp án: A
Cho một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
-
A.
hướng ra xa nó.
-
B.
hướng về phía nó.
-
C.
phụ thuộc độ lớn của nó.
-
D.
vào điện môi xung quanh
Đáp án : B
Một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều hướng về phía nó.
Đáp án: B
Đường sức điện cho biết
-
A.
độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
-
B.
độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
-
C.
độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
-
D.
hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
Đáp án : D
Đường sức điện cho biết hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
Đáp án: D
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều?
-
A.
cường độ điện trường có hướng như nhau tại mọi điểm.
-
B.
cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
-
C.
cường độ điện trường có độ lớn giảm dần theo thời gian.
-
D.
đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều
Đáp án : D
Điện trường đều có đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều
Đáp án: D
Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đáp án : B
Đáp án: B
Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
-
A.
V.
-
B.
V.m.
-
C.
V/m.
-
D.
N
Đáp án : C
Đơn vị của cường độ điện trường là V/m
Đáp án: C
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
-
A.
thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
-
B.
điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
-
C.
tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
-
D.
tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Đáp án : C
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
Đáp án: C
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cường độ điện trường?
-
A.
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó.
-
B.
Đơn vị của cường độ điện trường là V/m.
-
C.
Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm.
-
D.
Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương.
Đáp án : D
Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q dương, hướng về phía Q nếu Q âm.
Đáp án: D
Điện trường là:
-
A.
môi trường không khí quanh điện tích.
-
B.
môi trường chứa các điện tích.
-
C.
môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
-
D.
môi trường dẫn điện.
Đáp án : C
Điện trường là môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
Đáp án: C
Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường
-
A.
tăng 4 lần.
-
B.
tăng 2 lần.
-
C.
không đổi.
-
D.
giảm 2 lần.
Đáp án : B
Chọn đáp án B
Khi điện tích dich chuyển dọc theo một đường sức trong một điện trường đều, nếu quãng đường dịch chuyển tăng 2 lần thì công của lực điện trường tăng 2 lần
Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích
-
A.
dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức.
-
B.
dịch chuyển vuông góc với các đường sức trong điện trường đều.
-
C.
dịch chuyển hết quỹ đạo là đường cong kín trong điện trường.
-
D.
dịch chuyển hết một quỹ đạo tròn trong điện trường.
Đáp án : A
Chọn đáp án A
Công của lực điện trường khác 0 trong khi điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm khác nhau cắt các đường sức
Công của lực điện không phụ thuộc vào
-
A.
vị trí điểm đầu và điểm cuối đường đi.
-
B.
cường độ của điện trường.
-
C.
hình dạng của đường đi.
-
D.
độ lớn điện tích bị dịch chuyển.
Đáp án : C
Chọn đáp án C
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường
Một electron (-e = -1,6.10-19 C) bay từ điểm M đến điểm N trong một điện trường, giữa hai điểm có hiệu điện thế UMN = 100 V. Công mà lực điện sinh ra sẽ là:
-
A.
+1,6.10-19 J.
-
B.
-1,6.10-19 J.
-
C.
+1,6.10-17 J.
-
D.
-1,6.10-17 J.
Đáp án : D
Chọn đáp án D
Công mà lực điện sinh ra là \(A = qEd = qU = - 1,{6.10^{ - 19}}.100 = - 1,{6.10^{ - 17}}J\)
Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 10 J. Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 60° trên cùng độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
-
A.
5 J.
-
B.
5\(\sqrt 3 \)/2 J.
-
C.
5\(\sqrt 2 \) J.
-
D.
7,5 J.
Đáp án : A
Chọn đáp án A
Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức \(A = qEs = 10J\)
Khi dịch chuyển tạo với chiều đường sức 600 trên cùng độ dài quãng đường
\(A' = qEs.\cos 60^\circ = A.\cos 60^\circ = 5J\)
Cho điện tích q = +10-8 C dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu một điện tích q’ = +4.10-9 C dịch chuyển giữa hai điểm đó thì công của lực điện trường khi đó là
-
A.
24 mJ.
-
B.
20 mJ.
-
C.
240 mJ.
-
D.
120 mJ.
Đáp án : A
Chọn đáp án A
\(\begin{array}{l}{A_1} = {q_1}Ed\\{A_2} = {q_2}Ed\end{array}\)
\( \Rightarrow \frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} = \frac{{{q_1}}}{{{q_2}}}\) hay \(\frac{{60}}{{{A_2}}} = \frac{{{{10}^{ - 8}}}}{{{{4.10}^{ - 9}}}} \Rightarrow {A_2} = 24mJ\)
Cho điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều với cường độ 150 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường dịch chuyển điện tích giữa hai điểm đó là
-
A.
80 J.
-
B.
40 J.
-
C.
40 mJ.
-
D.
80 mJ.
Đáp án : D
Chọn đáp án D
\(\begin{array}{l}{A_1} = q{E_1}d\\{A_2} = q{E_2}d\end{array}\)
\( \Rightarrow \frac{{{A_1}}}{{{A_2}}} = \frac{{{E_1}}}{{{E_2}}}\) hay \(\frac{{60}}{{{A_2}}} = \frac{{150}}{{200}} \Rightarrow {A_2} = 80mJ\)
Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường E = 100 V/m. Vận tốc ban đầu của electron bằng 300 km/s. Hỏi electron chuyển động được quãng đường dài bao nhiêu thì vận tốc của nó bằng không ? Biết khối lượng của electron là 9,1.10-31kg.
-
A.
2,6.10-3 m
-
B.
2,6.10-4 m
-
C.
2,0.10-3 m
-
D.
2,0.10-4 m
Đáp án : A
Chọn đáp án A
Khi e bắt đầu vào trong điện trường thì lực điện trường tác dụng lên e đóng vai trò lực cản. Lúc đầu e có năng lượng \(\frac{{m{v^2}}}{2}\). Khi electron đi được đoạn đường s và có vận tốc bằng 0 thì công của lực cản là \({A_c} = qEs\).
Áp dụng định lí động năng:
\(qEs = 0 - \frac{{m{v^2}}}{2} \Rightarrow s = \frac{{ - m{v^2}}}{{2qE}} = 2,{6.10^{ - 3}}m\)
Hai tấm kim loại song song và cách đều nhau 2 cm và được nhiễm điện trái dấu nhau. Muốn làm cho điện tích q = 5.10-10 C di chuyển từ tấm này đến tấm kia cần tốn công A = 2.10-9 J. Xác định cường độ điện trường bên trong hai tấm kim loại đó ? Cho biết điện trường bên trong hai tấm kim loại đã cho là điện trường điều và có đường sức vuông góc với các tấm.
-
A.
100V/m
-
B.
250 V/m
-
C.
300 V/m
-
D.
200 V/m
Đáp án : D
Chọn đáp án D
Ta có \(A = qEd \to E = \frac{A}{{qd}} = \frac{{{{2.10}^{ - 9}}}}{{0,{{02.5.10}^{ - 10}}}} = 200V/m\).
Một electron di chuyển được một đoạn đường 1 cm, dọc theo đường sức, dưới tác dụng của lực điện trong một điện trường đều có cường độ điện trường 1000 V/m. Hỏi công của lực điện có giá trị nào sau đây ?
-
A.
-1,6.10-18 J
-
B.
1,6.10-16 J
-
C.
1,6.10-18 J
-
D.
-1,6.10-16 J
Đáp án : C
Chọn đáp án C
Ta có \(A = qEd\cos \alpha = - 1,{6.10^{ - 19}}.1000.0,01.\cos 180^\circ = 1,{6.10^{ - 18}}J\)
Chú ý: Do e bay từ bản âm đến bản dương (ngược chiều điện trường) nên \(\alpha = 180^\circ \)
Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E có quỹ đạo là một đường cong kín, có chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường là
-
A.
A = 2qEs
-
B.
A = 0
-
C.
A = qEs
-
D.
A = qE/s
Đáp án : B
Chọn đáp án B
Ta có A = qEd. Quỹ đạo chuyển động là đường cong kín \( \Rightarrow d = 0 \Rightarrow A = 0\)
Trong một điện trường đều bằng 60000V/m. Tính công của điện trường khi làm dịch chuyển điện tích q0 = 4.10-9 C trên đoạn thẳng dài 5 cm. Biết rằng góc giữa phương dịch chuyển và đường sức điện trường là α = 60°
-
A.
10-6 J
-
B.
6.106 J
-
C.
6.10-6 J
-
D.
-6.10-6 J
Đáp án : C
Chọn đáp án C
Công của lực điện trường là
\(A = qEs\cos \alpha = {4.10^{ - 9}}.60000.0,05.\cos 60^\circ = {6.10^{ - 6}}J\)
Một electron bay từ bản dương sang bản âm trong điện trường đều của một tụ điện phẳng, theo một đường thẳng MN dài 2 cm, có phương làm với phương đường sức điện một góc 60°. Biết cường độ điện trường trong tụ điện là 1000 V/m. Công của lực điện trong dịch chuyển này là bao nhiêu ?
-
A.
2,77.10-18 J
-
B.
-2,77.10-18 J
-
C.
1,6.10-18 J
-
D.
-1,6.10-18 J
Đáp án : D
Chọn đáp án D
A = qEd = \(e.E.d.\cos \alpha = - 1,{6.10^{ - 19}}.1000.0,02.\cos 60^\circ = - 1,{6.10^{ - 18}}\)
Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q khi nó di chuyển từ M đến N trong điện trường
-
A.
tỉ lệ thuận với chiều dài đường đi MN
-
B.
tỉ lệ thuận với độ lớn của điện tích q
-
C.
tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động
-
D.
tỉ lệ nghịch với chiều dài đường đi
Đáp án : B
Chọn đáp án B
Ta có A = qEd ⇨ A tỉ lệ thuận với độ lớn điện tích q.
Vậy chọn đáp án B.
Chú ý: d là khoảng cách giữa hai điểm M,N; nó chỉ là chiều dài đường đi MN khi điện tích di chuyển dọc theo đường sức.
Cho ba điểm M, N, P trong một điện trường đều. MN = 1 cm, NP = 3 cm, UMN = 1 V, UMP = 2 V. Gọi cường độ điện trường tại M, N, P là EM, EN, EP. Chọn phương án đúng.
-
A.
EP = 2EN
-
B.
EP = 3EN
-
C.
EP = EN
-
D.
EN > EM
Đáp án : C
Chọn đáp án C
Vì 3 điểm M,N,P nằm trong điện trường đều nên cường độ điện trường tại mọi điểm là như nhau
\( \Rightarrow {E_P} = {E_N} = {E_M}\)
Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công AMN của lực điện càng lớn nếu
-
A.
đường đi MN càng dài.
-
B.
đường đi MN càng ngắn.
-
C.
hiệu điện thế UMN càng lớn.
-
D.
hiệu điện thế UMN càng nhỏ.
Đáp án : C
Chọn đáp án C
Công của lực điện trong điện trường đều là A = qEd = qU.
⇨ Công càng lớn nếu hiệu điện thế càng lớn.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 13: Điện thế và thế năng điện Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 14: Tụ điện Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 15: Năng lượng và ứng dụng của tụ điện Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 11: Định luật Coulomb về tương tác tĩnh điện Vật lí 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài 19: Năng lượng điện. Công suất điện - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 18: Nguồn điện - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 17: Điện trở. Định luật Ohm - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 16: Dòng điện. Cường độ dòng điện - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo
- Trắc nghiệm Bài 15: Năng lượng và ứng dụng của tụ điện - Vật lí 11 Chân trời sáng tạo