Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
-
A.
trùng với đường nối của AB.
-
B.
trùng với đường trung trực của AB.
-
C.
tạo với đường nối AB góc 450.
-
D.
vuông góc với đường trung trực của AB.
Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương trùng với đường trung trực của AB.
Đáp án: B
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Điện trường là:
-
A.
môi trường không khí quanh điện tích.
-
B.
môi trường chứa các điện tích.
-
C.
môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
-
D.
môi trường dẫn điện.
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cường độ điện trường?
-
A.
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho tác dụng của lực điện trường tại điểm đó.
-
B.
Đơn vị của cường độ điện trường là V/m.
-
C.
Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho độ mạnh, yếu của điện trường tại một điểm.
-
D.
Véctơ cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q có chiều: hướng ra xa Q nếu Q âm, hướng về phía Q nếu Q dương.
Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
-
A.
thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
-
B.
điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
-
C.
tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
-
D.
tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
-
A.
V.
-
B.
V.m.
-
C.
V/m.
-
D.
N
Biểu thức tính cường độ điện trường gây bởi điện tích điểm Q:
-
A.
-
B.
-
C.
-
D.
Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của điện trường đều?
-
A.
cường độ điện trường có hướng như nhau tại mọi điểm.
-
B.
cường độ điện trường có độ lớn như nhau tại mọi điểm.
-
C.
cường độ điện trường có độ lớn giảm dần theo thời gian.
-
D.
đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều
Đường sức điện cho biết
-
A.
độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
-
B.
độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
-
C.
độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
-
D.
hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặc trên đường sức ấy.
Cho một điện tích điểm – Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
-
A.
hướng ra xa nó.
-
B.
hướng về phía nó.
-
C.
phụ thuộc độ lớn của nó.
-
D.
vào điện môi xung quanh
Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc:
-
A.
độ lớn điện tích thử.
-
B.
độ lớn điện tích đó.
-
C.
khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó
-
D.
hằng số điện môi của của môi trường.
Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 3 lần thì độ lớn cường độ điện trường
-
A.
không đổi.
-
B.
giảm 3 lần.
-
C.
tăng 3 lần.
-
D.
giảm 6 lần.
Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn đến điểm đang xét tăng 3 lần thì cường độ điện trường
-
A.
giảm 3 lần.
-
B.
tăng 3 lần.
-
C.
giảm 9 lần.
-
D.
tăng 9 lần.
Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng
-
A.
hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.
-
B.
hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.
-
C.
hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
-
D.
hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.
Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Điểm có điện trường tổng hợp bằng 0 là
-
A.
trung điểm của AB.
-
B.
tất cả các điểm trên trên đường trung trực của AB.
-
C.
các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác đều.
-
D.
các điểm tạo với điểm A và điểm B thành một tam giác vuông cân.
Cho hai quả cầu kim loại tích điện có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấu đặt cách nhau một khoảng không đổi tại A và B thì độ lớn cường độ điện trường tại một điểm C trên đường trung trực của AB và tạo với A và B thành tam giác đều là E. Sau khi cho hai quả cầu tiếp xúc với nhau rồi đặt lại A và B thì cường độ điện trường tại C là:
-
A.
E.
-
B.
E/3
-
C.
E/2
-
D.
0.