Trắc nghiệm Phân tích bài thơ Ông đồ Văn 7 Cánh diều
Đề bài
Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ Ông đồ?
-
A.
Lá vàng
-
B.
Hoa đào
-
C.
Mực tàu
-
D.
Giấy đỏ
Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào?
-
A.
Đã quá già, không còn đủ sức khỏe để làm việc
-
B.
Khi tranh vẽ và câu đối không còn được mọi người ưa thích
-
C.
Khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ
-
D.
Khi các trường học mọc lên nhiều và chữ quốc ngữ trở nên phổ biến trong nhân dân
Trong bài thơ, hình ảnh ông đồ già thường xuất hiện trên phố vào thời điểm nào?
-
A.
Khi hoa mai nở, báo hiệu mùa xuân đã đến
-
B.
Khi kì nghỉ hè đã đến và học sinh nghỉ học
-
C.
Khi phố phường tấp nập, đông đúc
-
D.
Khi mùa xuân về, hoa đào nở rộ
Hình ảnh ông đồ già trong bài thơ gắn bó với vật dụng nào dưới đây?
-
A.
Chiếc cày, con trâu, tẩu thuốc
-
B.
Nghiên bút, mực tàu, giấy đỏ, bức liễn
-
C.
Bàn ghế, giáo án, học sinh
-
D.
Chiếc gậy, quẻ xăm, vật dụng bói toán
Hai câu thơ: “Hoa tay thảo những nét/ Như phượng múa rồng bày” nói lên điều gì?
-
A.
Ông đồ rất tài hoa
-
B.
Ông đồ viết văn rất hay
-
C.
Ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp
-
D.
Ông đồ có nét chữ bình thường
Hai câu thơ nào dưới đây thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ?
-
A.
Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay
-
B.
Mỗi năm hoa đào nở- Lại thấy ông đồ già
-
C.
Bao nhiêu người thuê viết – tấm tắc ngợi khen tài
-
D.
Nhưng mỗi năm mỗi vắng – người thuê viết nay đâu
Việc viết chữ thư pháp không còn thịnh hành dẫn đến việc gì?
-
A.
Ảnh hưởng đến nền kinh tế của đất nước
-
B.
Gây nên những bất cập trong xã hội
-
C.
Nền văn hóa bị thiếu vắng một nét đẹp
-
D.
Gây nên sự đói khổ cho nhân dân
Bài thơ Ông đồ gửi đến chúng ta bài học gì?
-
A.
Tiếp thu những nền văn hóa mới
-
B.
Giữ gìn những giá tốt đẹp của văn hóa truyền thống
-
C.
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng nói dân tộc
-
D.
Không dung nạp văn hóa ngoại lai
Lời giải và đáp án
Hình ảnh nào lặp lại trong khổ thơ đầu và khổ thơ cuối của bài thơ Ông đồ?
-
A.
Lá vàng
-
B.
Hoa đào
-
C.
Mực tàu
-
D.
Giấy đỏ
Đáp án : B
Đọc kĩ bài thơ, chú ý hình ảnh lặp lại ở khổ đầu và khổ cuối
Hình ảnh “hoa đào” được lặp lại ở khổ đầu và cuối
Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi nào?
-
A.
Đã quá già, không còn đủ sức khỏe để làm việc
-
B.
Khi tranh vẽ và câu đối không còn được mọi người ưa thích
-
C.
Khi chế độ thi cử phong kiến bị bãi bỏ
-
D.
Khi các trường học mọc lên nhiều và chữ quốc ngữ trở nên phổ biến trong nhân dân
Đáp án : C
Đọc kĩ bài thơ và liên hệ thực tiễn
Những ông đồ trong xã hội cũ trở nên thất thế và bị gạt ra lề cuộc đời khi chữ Nho bị xem nhẹ
Trong bài thơ, hình ảnh ông đồ già thường xuất hiện trên phố vào thời điểm nào?
-
A.
Khi hoa mai nở, báo hiệu mùa xuân đã đến
-
B.
Khi kì nghỉ hè đã đến và học sinh nghỉ học
-
C.
Khi phố phường tấp nập, đông đúc
-
D.
Khi mùa xuân về, hoa đào nở rộ
Đáp án : D
Chú ý những hình ảnh xuất hiện trong thơ
Trong bài thơ, hình ảnh ông đồ già thường xuất hiện trên phố vào thời điểm xuân về, hoa đào nở rộ.
Hình ảnh ông đồ già trong bài thơ gắn bó với vật dụng nào dưới đây?
-
A.
Chiếc cày, con trâu, tẩu thuốc
-
B.
Nghiên bút, mực tàu, giấy đỏ, bức liễn
-
C.
Bàn ghế, giáo án, học sinh
-
D.
Chiếc gậy, quẻ xăm, vật dụng bói toán
Đáp án : B
Nhớ lại hình ảnh thơ
Hình ảnh ông đồ già trong bài thơ gắn bó với nghiên bút, mực tàu, giấy đỏ, bức liễn
Hai câu thơ: “Hoa tay thảo những nét/ Như phượng múa rồng bày” nói lên điều gì?
-
A.
Ông đồ rất tài hoa
-
B.
Ông đồ viết văn rất hay
-
C.
Ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp
-
D.
Ông đồ có nét chữ bình thường
Đáp án : C
Hiểu ý nghĩa của hai câu thơ
Hai câu thơ trên ca ngợi ông đồ có hoa tay, viết câu đối rất đẹp
Hai câu thơ nào dưới đây thể hiện tình cảnh đáng thương của ông đồ?
-
A.
Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay
-
B.
Mỗi năm hoa đào nở- Lại thấy ông đồ già
-
C.
Bao nhiêu người thuê viết – tấm tắc ngợi khen tài
-
D.
Nhưng mỗi năm mỗi vắng – người thuê viết nay đâu
Đáp án : A
Hiểu ý nghĩa các câu thơ
Ông đồ vẫn ngồi đấy – Qua đường không ai hay là câu thơ thể hiện tình cảm đáng thương của ông đồ
Việc viết chữ thư pháp không còn thịnh hành dẫn đến việc gì?
-
A.
Ảnh hưởng đến nền kinh tế của đất nước
-
B.
Gây nên những bất cập trong xã hội
-
C.
Nền văn hóa bị thiếu vắng một nét đẹp
-
D.
Gây nên sự đói khổ cho nhân dân
Đáp án : C
Nhớ lại văn bản và chọn đáp án đúng nhất
Việc viết chữ thư pháp không còn thịnh hành dẫn đến thiếu vắng trong nền văn hóa
Bài thơ Ông đồ gửi đến chúng ta bài học gì?
-
A.
Tiếp thu những nền văn hóa mới
-
B.
Giữ gìn những giá tốt đẹp của văn hóa truyền thống
-
C.
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng nói dân tộc
-
D.
Không dung nạp văn hóa ngoại lai
Đáp án : B
Đọc kĩ bài thơ
Bài thơ gửi đến chúng ta bài học trong việc giữ gìn những giá trị tốt đẹp của văn hóa truyền thống.
Luyện tập và củng cố kiến thức Vài nét về nhà thơ Xuân Quỳnh Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu bài thơ Tiếng gà trưa Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Phân tích bài thơ Tiếng gà trưa Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu về bài thơ Ông đồ Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu tác giả Vũ Đình Liên Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Tìm hiểu bài thơ Mẹ Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Vài nét về tác giả Đỗ Trung Lai Văn 7 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Tìm hiểu văn bản Phương tiện vận chuyển của các dân tộc thiểu số Việt Nam ngày xưa Văn 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Tìm hiểu về Thuật ngữ Văn 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Tìm hiểu văn bản Tổng kiểm soát phương tiện giao thông Văn 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Tìm hiểu văn bản Ghe xuồng Nam Bộ Văn 7 Cánh diều
- Trắc nghiệm Tìm hiểu văn bản Trưa tha hương Văn 7 Cánh diều