Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì quá khứ đơn với động từ bất quy tắc Tiếng Anh 7 iLearn Smart World
Đề bài
Choose the best answer.
They _______ to the zoo yesterday.
-
A.
go
-
B.
went
-
C.
have gone
-
D.
gone
Choose the best answer.
My father _______ a new car two days ago.
-
A.
has bought
-
B.
buys
-
C.
bought
-
D.
buy
Choose the best answer.
She _______ that hat all day yesterday.
-
A.
has worn
-
B.
wear
-
C.
worn
-
D.
wore
Choose the best answer.
I ________ my knife to someone, but I can’t remember who was now.
-
A.
lended
-
B.
have lent
-
C.
lent
-
D.
lend
Choose the best answer.
We _______ around the parking lot for 10 minutes to find a parking space last night.
-
A.
drove
-
B.
drive
-
C.
were driving
-
D.
driven
Choose the best answer.
Mozart ________ more than 600 pieces of music.
-
A.
is writing
-
B.
has written
-
C.
wrote
-
D.
writes
Choose the best answer.
One day, Mai An Tiem ____ a bird eating a red fruit.
-
A.
see
-
B.
saw
-
C.
is seeing
-
D.
was seeing
Choose the best answer.
She ______ to visit her granparents with her parents last week.
-
A.
goes
-
B.
gone
-
C.
went
-
D.
was going
Choose the best answer.
My father __________ tired when I __________ home.
-
A.
was – got
-
B.
is – get
-
C.
was – getted
-
D.
were – got
Choose the best answer.
If I ____ a lot of money, I would share it with you.
-
A.
have
-
B.
has
-
C.
had
-
D.
having
Choose the best answer.
Alice started _____ very quickly when she ____ footsteps behind her.
-
A.
to run/hears
-
B.
to run/heard
-
C.
running/is hearing
-
D.
running/hears
Choose the best answer.
The tortoise ____ hard-working, so he _____ the race.
-
A.
did/had won
-
B.
had/was winning
-
C.
was being/won
-
D.
was/won
Put the verb in brackets in the correct form.
He (buy)
me a big teddy bear on my birthday last week.
Put the verb in brackets in the correct form.
The waitress (tell)
us to come back in two hours.
Put the verb in brackets in the correct form.
We (drive)
around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
Put the verb in brackets in the correct form.
My friend (give)
me a bar of chocolate when I (be)
at school yesterday.
Lời giải và đáp án
Choose the best answer.
They _______ to the zoo yesterday.
-
A.
go
-
B.
went
-
C.
have gone
-
D.
gone
Đáp án : B
Dùng thì quá khứ đơn trong câu có trạng từ “yesterday” (hôm qua)
Công thức: S + Ved/V2
Trạng từ: “yesterday” (hôm qua)
Công thức: S + Ved/V2
=> They went to the zoo yesterday.
Tạm dịch: Hôm qua họ đã đi đến vườn thú.
Choose the best answer.
My father _______ a new car two days ago.
-
A.
has bought
-
B.
buys
-
C.
bought
-
D.
buy
Đáp án : C
Dùng thì quá khứ đơn trong câu có trạng từ “ago” (cách đây)
Công thức: S + Ved/V2
Trạng từ: “ago” (cách đây)
Công thức: S + Ved/V2
=> My father bought a new car two days ago.
Tạm dịch: Bố của tôi đã mua xe ô tô mới cách đây 2 ngày.
Choose the best answer.
She _______ that hat all day yesterday.
-
A.
has worn
-
B.
wear
-
C.
worn
-
D.
wore
Đáp án : D
Dùng thì quá khứ đơn trong câu có trạng từ “yesterday” (hôm qua)
Công thức: S + Ved/V2
Trạng từ: “yesterday” (hôm qua)
Công thức: S + Ved/V2
Động từ ở dạng quá khứ đơn của wear là wore.
=> She wore that hat all day yesterday.
Tạm dịch: Cô ấy đã đội cái mũ đó cả ngày hôm qua
Choose the best answer.
I ________ my knife to someone, but I can’t remember who was now.
-
A.
lended
-
B.
have lent
-
C.
lent
-
D.
lend
Đáp án : C
Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/V2
Hành động xảy ra trong quá khứ
Công thức: S + Ved/V2
Động từ lend (v-infi) là động từ bất quy tắc phải chuyển thành => lent
=> I lent my knife to someone, but I can’t remember who was now.
Tạm dịch: Tôi đã cho ai đó mượn con dao, nhưng giờ tôi không thể nhớ nổi cho ai mượn.
Choose the best answer.
We _______ around the parking lot for 10 minutes to find a parking space last night.
-
A.
drove
-
B.
drive
-
C.
were driving
-
D.
driven
Đáp án : A
Dùng thì quá khứ đơn trong câu có trạng từ “last night” (tối qua)
Công thức: S + Ved/V2
Trạng từ: “last night” (tối qua)
Công thức: S + Ved/V2….
Động từ drive ở dạng quá khứ là drove.
=> We drove around the parking lot for 10 minutes to find a parking space last night.
Tạm dịch: Tối qua chúng tôi đã mất hơn 10 phút lái xe quanh bãi để xe để tìm chỗ đậu xe.
Choose the best answer.
Mozart ________ more than 600 pieces of music.
-
A.
is writing
-
B.
has written
-
C.
wrote
-
D.
writes
Đáp án : C
Dùng thì quá khứ đơn để diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ
Công thức: S + Ved/V2
Câu diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ.
Công thức: S + Ved/V2….
=> Mozart wrote more than 600 pieces of music.
Tạm dịch: Mozart đã viết hơn 600 bản nhạc.
Choose the best answer.
One day, Mai An Tiem ____ a bird eating a red fruit.
-
A.
see
-
B.
saw
-
C.
is seeing
-
D.
was seeing
Đáp án : B
Kiến thức: Quá khứ đơn
Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá khứ đơn => saw (là động từ chia quá khứ của động từ see)
=> One day, Mai An Tiem saw a bird eating a red fruit.
Tạm dịch: Một ngày nọ, Mai An Tiêm nhìn thấy một con chim đang ăn trái cây màu đỏ.
Choose the best answer.
She ______ to visit her granparents with her parents last week.
-
A.
goes
-
B.
gone
-
C.
went
-
D.
was going
Đáp án : C
Kiến thức: Quá khứ đơn
last week: tuần trước
Câu trên diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nên động từ phải chia ở thì quá khứ đơn
=> went
=> She went to visit her granparents with her parents last week.
Tạm dịch: Cô đã đi thăm ông bà với bố mẹ vào tuần trước.
Choose the best answer.
My father __________ tired when I __________ home.
-
A.
was – got
-
B.
is – get
-
C.
was – getted
-
D.
were – got
Đáp án : A
Kiến thức: Quá khứ đơn
Từ cần điền diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta phải chia ở thì quá khứ đơn => was (quá khứ của be) got (quá khứ của get)
=> My father was tired when I got home.
Tạm dịch: Bố tôi bị mệt khi tôi về nhà.
Choose the best answer.
If I ____ a lot of money, I would share it with you.
-
A.
have
-
B.
has
-
C.
had
-
D.
having
Đáp án : C
Câu trên là câu điều kiện loại 2 (không có thực ở hiện tại)
Cấu trúc: If + S + V_ed, S + would + V_infinitive
Câu trên là câu điều kiện loại 2 (không có thực ở hiện tại)
Cấu trúc: If + S + V_ed, S + would + V_infinitive
=> từ cần điền là had
=> If I had a lot of money, I would share it with you.
Tạm dịch: Nếu tôi có nhiều tiền, tôi sẽ chia sẻ nó với bạn.
Choose the best answer.
Alice started _____ very quickly when she ____ footsteps behind her.
-
A.
to run/hears
-
B.
to run/heard
-
C.
running/is hearing
-
D.
running/hears
Đáp án : B
Kiến thức: Quá khứ đơn
start to V/ start V_ing: bắt đầu làm gì
Câu trên diễn tả hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ nên ta phải chia động từ ở thì quá khứ đơn
=> heard
=> Alice started to run very quickly when she heard footsteps behind her.
Tạm dịch: Alice bắt đầu chạy rất nhanh khi nghe thấy tiếng bước chân phía sau.
Choose the best answer.
The tortoise ____ hard-working, so he _____ the race.
-
A.
did/had won
-
B.
had/was winning
-
C.
was being/won
-
D.
was/won
Đáp án : D
- hard-working (adj): chăm chỉ là tính từ nên cần phải có to be đằng trước
Câu trên diễn tả các hành động đã xảy ra liên tiếp trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
=> was/won
=> The tortoise was hard-working, so he won the race.
Tạm dịch: Con rùa rất chăm chỉ, vì vậy nó đã giành chiến thắng trong cuộc đua.
Put the verb in brackets in the correct form.
He (buy)
me a big teddy bear on my birthday last week.
He (buy)
me a big teddy bear on my birthday last week.
last week: tuần trước
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
buy => bought
=> He bought me a big teddy bear on my birthday last week.
Tạm dịch: Anh ấy đã mua cho tôi một con gấu bông lớn vào ngày sinh nhật của tôi tuần trước.
Đáp án: bought
Put the verb in brackets in the correct form.
The waitress (tell)
us to come back in two hours.
The waitress (tell)
us to come back in two hours.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
tell => told
=> The waitress told us to come back in two hours.
Tạm dịch: Người phục vụ bảo chúng tôi quay lại sau hai tiếng nữa.
Đáp án: told
Put the verb in brackets in the correct form.
We (drive)
around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
We (drive)
around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
drive => drove
=> We drove around the parking lot for 20 mins to find a parking space.
Tạm dịch: Chúng tôi lái xe quanh bãi đậu xe trong 20 phút để tìm chỗ đỗ xe.
Đáp án: drove
Put the verb in brackets in the correct form.
My friend (give)
me a bar of chocolate when I (be)
at school yesterday.
My friend (give)
me a bar of chocolate when I (be)
at school yesterday.
yesterday: ngày hôm qua
Câu trên diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ nên ta dùng thì quá khứ đơn
give => gave
be => was
=> My friend gave me a bar of chocolate when I was at school yesterday.
Tạm dịch: Bạn tôi đã cho tôi một thanh sô cô la khi tôi ở trường ngày hôm qua.
Đáp án: gave - was
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm - Âm /ð/ Tiếng Anh 7 iLearn Smart World với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ âm - Âm /ə/ Tiếng Anh 7 iLearn Smart World với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Ngữ pháp Mạo từ Tiếng Anh 7 iLearn Smart World với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Từ vựng Unit 9 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Ngữ âm Unit 1 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World
- Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì hiện tại tiếp diễn chỉ kế hoạch tương lai Tiếng Anh 7 iLearn Smart World
- Trắc nghiệm Ngữ pháp Thì hiện tại đơn diễn tả thói quen Tiếng Anh 7 iLearn Smart World
- Trắc nghiệm Từ vựng Unit 1 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World
- Trắc nghiệm Ngữ âm Unit 10 Tiếng Anh 7 iLearn Smart World