Trắc nghiệm Bài 7: Sulfur acid và muối sulfate Hóa 11 Chân trời sáng tạo
Đề bài
Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của muối sulfate
-
A.
Sản xuất phân đạm (ammonium sulfate)
-
B.
Sản xuất khoáng chất bổ sung cho phân bón, thức ăn gia súc (magnesium sulfate).
-
C.
Sản xuất thuốc nổ.
-
D.
Sản xuất thạch cao (calcium sulfate).
Các khí sinh ra khi cho saccharose vào dung dịch H2SO4 đặc, dư là
-
A.
H2S và CO2
-
B.
H2S và SO2.
-
C.
SO3và CO2.
-
D.
SO2và CO2.
Phản ứng nào sau đây là sai?
-
A.
2FeO + 4H2SO4đặc→ Fe2(SO4)3+ SO2 + 4H2O
-
B.
Fe2O3+ 4H2SO4đặc→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
-
C.
FeO + H2SO4loãng→ FeSO4+ H2O.
-
D.
Fe2O3+ 3H2SO4loãng→ Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Sulfuric acid đặc có thể làm khô khí nào sau đây là tốt nhất:
-
A.
H2S.
-
B.
SO3.
-
C.
CO2.
-
D.
CO.
Cho các nhận định dưới đây
- Một hợp chất quan trọng của S là sulfuric acid H2SO4 trong đó sulfur có số oxi hóa +6.
- Sulfuric acid H2SO4 là một trong những hóa chất cơ bản, ứng dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón hóa học, chất tẩy rửa, sơn, chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, hóa dầu...
- H2SO4 đặc có tính hút ẩm mạnh, có thể làm khô được nhiều chất khí ẩm như CO2, NH3, H2S,….
- Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid, người rót từ từ nước vào dung dịch sulfuric acid đặc, vừa rót vừa khuấy đều
- Giữa các phân tử sulfuric acid hình thành nhiều liên kết hydrogen.
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO4 0,8%. Lượng dung dịch CuSO4 0,8% pha chế được từ 60 gam CuSO4.5H2O là:
-
A.
4800 gam
-
B.
4700 gam
-
C.
4600 gam
-
D.
4500 gam
Cho sơ đồ phản ứng:Fe + H2SO4(đặc, nóng) ----> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 trong PTHH của phản ứng trên là:
-
A.
6 và 3
-
B.
3 và 6
-
C.
6 và 6
-
D.
3 và 3
Dùng 300 tấn quặng pyrite (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất sulfuric acid H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng sulfuric acid H2SO4 98% thu được là
-
A.
320 tấn
-
B.
335 tấn
-
C.
360 tấn
-
D.
392 tấn
Cho lần lượt các chất sau: FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 , FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
7
-
D.
6
Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%. Giá trị của a là
-
A.
20,6 gam
-
B.
16,9 gam
-
C.
26,0 gam
-
D.
19,6 gam
Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
-
A.
547m3.
-
B.
574m3.
-
C.
647m3.
-
D.
674m3
Để nhận biết sự có măt của ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng
-
A.
Dung dịch chứa ion Ba2+.
-
B.
Thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2.
-
C.
Quỳ tím.
-
D.
Dung dịch muối Mg2+.
Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là?
-
A.
Rót từ từ acid vào nước và khuấy đều.
-
B.
Rót nhanh acid vào nước và khuấy đều.
-
C.
Rót từ từ nước vào acid và khuấy đều.
-
D.
Rót nhanh nước vào acid và khuấy đều.
Chọn đáp án không đúng?
-
A.
Một hợp chất quan trọng của S là sulfuric acid H2SO4 trong đó sulfur có số oxi hóa +6.
-
B.
Sulfuric acid H2SO4 là một trong những hóa chất cơ bản, ứng dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón hóa học, chất tẩy rửa, sơn, chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, hóa dầu...
-
C.
H2SO4 đặc có tính hút ẩm mạnh, có thể làm khô được nhiều chất khí ẩm.
-
D.
Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid, người rót từ từ nước vào dung dịch sulfuric acid đặc, vừa rót vừa khuấy đều.
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đăc, nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là:
-
A.
Fe, Fe2O3.
-
B.
Fe, FeO.
-
C.
Fe3O4, Fe2O3.
-
D.
FeO, Fe3O4.
Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau?
- H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
- H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
- 4H2SO4 +2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
- 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
-
A.
(1).
-
B.
(2).
-
C.
(3).
-
D.
(4).
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
-
A.
Al.
-
B.
Mg.
-
C.
Cu.
-
D.
Na.
Lời giải và đáp án
Ứng dụng nào không phải là ứng dụng của muối sulfate
-
A.
Sản xuất phân đạm (ammonium sulfate)
-
B.
Sản xuất khoáng chất bổ sung cho phân bón, thức ăn gia súc (magnesium sulfate).
-
C.
Sản xuất thuốc nổ.
-
D.
Sản xuất thạch cao (calcium sulfate).
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về muối sulfate.
Các khí sinh ra khi cho saccharose vào dung dịch H2SO4 đặc, dư là
-
A.
H2S và CO2
-
B.
H2S và SO2.
-
C.
SO3và CO2.
-
D.
SO2và CO2.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
24H2SO4 + C12H22O11 → 35H2O + 24SO2 + 12CO2
Phản ứng nào sau đây là sai?
-
A.
2FeO + 4H2SO4đặc→ Fe2(SO4)3+ SO2 + 4H2O
-
B.
Fe2O3+ 4H2SO4đặc→ Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O.
-
C.
FeO + H2SO4loãng→ FeSO4+ H2O.
-
D.
Fe2O3+ 3H2SO4loãng→ Fe2(SO4)3 + 3H2O.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
Fe2O3 + 3H2SO4đặc → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Sulfuric acid đặc có thể làm khô khí nào sau đây là tốt nhất:
-
A.
H2S.
-
B.
SO3.
-
C.
CO2.
-
D.
CO.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
Sulfuric acid đặc có thể làm khô khí CO2 là tốt nhất.
Cho các nhận định dưới đây
- Một hợp chất quan trọng của S là sulfuric acid H2SO4 trong đó sulfur có số oxi hóa +6.
- Sulfuric acid H2SO4 là một trong những hóa chất cơ bản, ứng dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón hóa học, chất tẩy rửa, sơn, chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, hóa dầu...
- H2SO4 đặc có tính hút ẩm mạnh, có thể làm khô được nhiều chất khí ẩm như CO2, NH3, H2S,….
- Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid, người rót từ từ nước vào dung dịch sulfuric acid đặc, vừa rót vừa khuấy đều
- Giữa các phân tử sulfuric acid hình thành nhiều liên kết hydrogen.
-
A.
2.
-
B.
3.
-
C.
4.
-
D.
5.
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid, người rót từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót vừa khuấy đều (tuyệt đối không làm ngược lại).
H2SO4 tác dụng được với khí NH3 nên không dùng để làm khô khí NH3.
Để trừ nấm thực vật, người ta dùng dung dịch CuSO4 0,8%. Lượng dung dịch CuSO4 0,8% pha chế được từ 60 gam CuSO4.5H2O là:
-
A.
4800 gam
-
B.
4700 gam
-
C.
4600 gam
-
D.
4500 gam
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về muối Sulfate.
nCuSO4 = nCuSO4.5H2O = 60/250 = 0,24 mol
mddCuSO4 = \(\frac{{0,24.160.100}}{{0,8}}\) = 4800 g
Cho sơ đồ phản ứng:Fe + H2SO4(đặc, nóng) ----> Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O. Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 trong PTHH của phản ứng trên là:
-
A.
6 và 3
-
B.
3 và 6
-
C.
6 và 6
-
D.
3 và 3
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Số phân tử H2SO4 bị khử và số phân tử H2SO4 là 3 và 6.
Dùng 300 tấn quặng pyrite (FeS2) có lẫn 20% tạp chất để sản xuất sulfuric acid H2SO4 có nồng độ 98%. Biết rằng hiệu suất phản ứng là 90%. Khối lượng sulfuric acid H2SO4 98% thu được là
-
A.
320 tấn
-
B.
335 tấn
-
C.
360 tấn
-
D.
392 tấn
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
120 → 2.98 gam
300.0,8 → x tấn
→ Theo lý thuyết thì: mH2SO4 = \[\frac{{0,8.300.2.98}}{{120}}\]= 392 tấn
Thực tế thì: mdd H2SO4 98%= \[\frac{{392.0,9.100}}{{98}}\]= 360 tấn
Cho lần lượt các chất sau: FeS, Fe3O4, Fe2O3, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3 , FeSO4, Fe2(SO4)3 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng. Số phản ứng oxi hoá - khử là
-
A.
5
-
B.
4
-
C.
7
-
D.
6
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
2FeS + 10H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 9SO2 + 10H2O
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + 6H2O + SO2 ↓
2FeSO4 + 2H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 2H2O
Hòa tan 0,4 gam SO3 vào a gam dung dịch H2SO4 10% thu được dung dịch H2SO4 12,25%. Giá trị của a là
-
A.
20,6 gam
-
B.
16,9 gam
-
C.
26,0 gam
-
D.
19,6 gam
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
Khi hòa tan SO3 vào dung dịch H2SO4:
SO3 + H2O -> H2SO4
Khối lượng của H2SO4: mH2SO4 = \[\frac{{0,4.98}}{{80}}\]+ \[\frac{{a.10}}{{100}}\] = 0,49 + 0,1a
Khối lượng dung dịch: mdd = 0,4 + a
C% = \[\frac{{0,49 + 0,1a}}{{0,4 + a}}\].100% = 12,25% => a = 19,6 gam
Từ 800 tấn quặng pirit sắt (FeS2) chứa 25% tạp chất không cháy, có thể sản xuất được bao nhiêu m3 dung dịch H2SO4 93% (D = 1,83 g/ml)? Giả thiết tỉ lệ hao hụt là 5%.
-
A.
547m3.
-
B.
574m3.
-
C.
647m3.
-
D.
674m3
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về Muối sulfate.
mFeS2 = 800.75% = 600 tấn
Sơ đồ sản xuất H2SO4 từ FeS2:
FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
120 tấn 2.98 = 196 tấn
600 → 980 tấn
Do hao hụt 5% (hiệu suất 95%) nên lượng H2SO4 thu được là:
mH2SO4 = 980.95% = 931 tấn
Vdd=mdd.D = mct.100C.D = 931.100. 93.1,83 = 547m3
Để nhận biết sự có măt của ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng
-
A.
Dung dịch chứa ion Ba2+.
-
B.
Thuốc thử duy nhất là Ba(OH)2.
-
C.
Quỳ tím.
-
D.
Dung dịch muối Mg2+.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về Muối sulfate.
Để nhận biết sự có măt của ion sulfate trong dung dịch, người ta thường dùng Ba2+.
Cách pha loãng H2SO4 đặc an toàn là?
-
A.
Rót từ từ acid vào nước và khuấy đều.
-
B.
Rót nhanh acid vào nước và khuấy đều.
-
C.
Rót từ từ nước vào acid và khuấy đều.
-
D.
Rót nhanh nước vào acid và khuấy đều.
Đáp án : A
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid, người rót từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót vừa khuấy đều (tuyệt đối không làm ngược lại).
Chọn đáp án không đúng?
-
A.
Một hợp chất quan trọng của S là sulfuric acid H2SO4 trong đó sulfur có số oxi hóa +6.
-
B.
Sulfuric acid H2SO4 là một trong những hóa chất cơ bản, ứng dụng rộng rãi trong sản xuất phân bón hóa học, chất tẩy rửa, sơn, chất dẻo, phẩm nhuộm, dược phẩm, hóa dầu...
-
C.
H2SO4 đặc có tính hút ẩm mạnh, có thể làm khô được nhiều chất khí ẩm.
-
D.
Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid, người rót từ từ nước vào dung dịch sulfuric acid đặc, vừa rót vừa khuấy đều.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về Sulfuric acid.
Khi pha loãng dung dịch sulfuric acid, người rót từ từ dung dịch sulfuric acid đặc vào nước, vừa rót vừa khuấy đều (tuyệt đối không làm ngược lại).
Cho hỗn hợp gồm 1 mol chất X và 1 mol chất Y tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đăc, nóng (dư) tạo ra 1 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất). Hai chất X, Y là:
-
A.
Fe, Fe2O3.
-
B.
Fe, FeO.
-
C.
Fe3O4, Fe2O3.
-
D.
FeO, Fe3O4.
Đáp án : D
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Sulfuric acid đặc.
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
1 mol -> 0,5 mol
2Fe3O4 + 10H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 10H2O
1 mol -> 0,5 mol
nSO2 = 0,5 + 0,5 = 1 mol => Chọn D
Trong điều kiện thích hợp, có thể xảy ra các phản ứng sau?
- H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
- H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
- 4H2SO4 +2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
- 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
-
A.
(1).
-
B.
(2).
-
C.
(3).
-
D.
(4).
Đáp án : B
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Sulfuric acid loãng.
Dung dịch sulfuric loãng có tính acid, không có tính oxi hóa => Xảy ra phản ứng (2)
Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng?
-
A.
Al.
-
B.
Mg.
-
C.
Cu.
-
D.
Na.
Đáp án : C
Dựa vào kiến thức về Tính chất hóa học của Sulfuric acid loãng.
Sulfuric acid loãng không tác dụng được với Cu.
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Sulfur và sulfur dioxide Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Một số hợp chất với oxygen của nitrogen Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Amomnia và một số hợp chất ammonium Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Đơn chất nitrogen Hóa 11 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết