Từ điển Hoá 11| Các dạng bài tập Hoá 11 Nitrogen - Sulfur - Từ điển Hoá 11

Tính chất hoá học của sulfuric acid loãng và sulfuric acid đặc - Hoá 11

1. Tính acid

Dung dịch H2SO4 loãng: Có đầy đủ tính chất của 1 acid mạnh, tương tự acid HCl

H2SO4 + Fe → FeSO4  + H2

H2SO4 + MgO → MgSO4  + H2O

4H2SO4loãng   + Fe3O4 → FeSO4   +Fe2(SO4)3  + 4H2O

H2SO4loãng   + Fe(OH)2 → FeSO4   + 2H2O

H2SO4 + Na2CO3 → Na2SO4  + H2O + CO2

H2SO4 + BaCl2 → BaSO4  + 2HCl

* Tạo môi trường acid cho nhiều phản ứng trong công nghiệp và nghiên cứu:

- Sản xuất copper (II) sulfate : 2Cu + O2 + 2H2SO4 loãng → 2CuSO4  + 2H2O

- Chuẩn độ permanganate:

5HOOC-COOH + 2KMnO4 +3H2SO4 loãng →10CO2 +K2SO4  + 2MnSO4 + 8H2O

- Sản xuất acquy chì: Pb + PbO2 +2H2SO4loãng → 2PbSO4 +2 H2O

2. Dung dịch H2SO4 đặc

- Tính acid mạnh: Dùng để điều chế một số acid dễ bay hơi

- Tính oxi hoá mạnh

Tác dụng với kim loại: oxi hoá hầu hết kim loại (trừ Au, Pt)

Kim loại (trừ Au,Pt) tạo muối SULFATE  hoá trị cao  +sản phẩm khử (SO2 , S, H2S) + H2O

* CHÚ Ý: Al, Fe, Cr bị thụ động hoá (không tác dụng) với H2SO4 đặc nguội.

Tác dụng với phi kim: oxi hoá nhiều phi kim:  C → CO2;  S → SO2; P → H3PO4

- Tác dụng với hợp chất: đưa nguyên tố trong hợp chất lên số oxi hoá cao nhất.

           

- Tính háo nước:

        Dung dịch sulfuric acid đặc có khả năng lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hoá đen (hiện tượng than hoa)

3. Bài tập vận dụng

Tham Gia Group Dành Cho Lớp 11 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí