Từ điển Hoá 11| Các dạng bài tập Hoá 11 Hợp chất carbonyl - Carboxylic acid - Từ điển Hoá 11

Tính chất hoá học của hợp chất carbonyl - Hoá 11

1. Hợp chất carbonyl là gì?

2. Phản ứng khử aldehyde, ketone

- Aldehyde bị khử bởi NaBH4 hoặc NaAlH4 thành ancol bậc I: 

- Ketone bị khử bởi NaBH4 hoặc NaAlH4 thành ancol bậc II:

3. Phản ứng oxi hoá aldehyde

- Aldehyde dễ bị oxi hoá bởi Br2/H2O, [Ag(NH3)2]OH, Cu(OH)2/OH-, …. Ketone không có phản ứng này.

(a) Phản ứng với nước bromine (Br2/H2O)

Tổng quát: RCHO +  Br2  +  H2O   → RCOOH  +  2HBr

→ Aldehyde làm mất màu nước bromine.

(b) Phản ứng với AgNO3/NH3 (thuốc thử Tollens)

Tổng quát: RCHO + 2[Ag(NH3)2]OH →  RCOONH4 + 2Ag↓ + 3NH3 + H2O

→ Phản ứng tạo thành Ag sáng bóng bám vào ống nghiệm nên còn gọi là phản ứng tráng bạc.

Chú ý: Các aldehyde đơn chức tráng bạc cho 2Ag, riêng HCHO cho 4Ag.

(c) Phản ứng với copper (II) hydroxide
Tổng quát: RCHO + 2Cu(OH)2 + NaOH →  RCOONa + Cu2O↓ đỏ gạch + 3H2O

→ Nước bromine, thuốc thử Tollens, Cu(OH)2 đều là các thuốc thử nhận biết aldehyde và ketone.

4. Phản ứng cộng hydrogen cyanide (HCN)

- Hợp chất carbonyl có thể tham gia phản ứng cộng HCN vào liên kết đôi C=O.

5. Phản ứng tạo iodoform

- Hợp chất chứa nhóm methyl ketone (CH3CO -) có phản ứng với I2 trong môi trường kiềm tạo ra kết tủa iodoform (CHI3) màu vàng → PƯ dùng để nhận biết các hợp chất chứa nhóm CH3CO-.

Tổng quát: CH3CO – R + 3I2 + 4NaOH → RCOONa + 3NaI + CHI3↓ vàng  + 3H2O

- Phản ứng trên còn gọi là phản ứng iodoform.