Tiếng Anh 12 Unit 1 Getting Started


The dairy of Dang Thuy Tram 1. Listen and read. 2. Read the conversation again and circle the correct answer to complete each of the sentences. 3. Find words and a phrase in 1 with the following meanings. 4. Complete the sentences based on the conversation.

Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 12 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

The dairy of Dang Thuy Tram

(Nhật ký của Đặng Thùy Trâm)

1. Listen and read.

(Nghe và đọc)


Mark: Hi, Nam. Your book must be very interesting. What are you reading?

Nam: I'm reading a really good book in English called Last Night I Dreamed of Peace: The Diary of Dang Thuy Tram.

Mark: Dang Thuy Tram? Who is she?

Nam: She was born in Hue in 1942. She studied medicine in Ha Noi, and volunteered to join the army at the age of 24, working as a surgeon during the resistance war against the US.

Mark: That's when she started her diary, isn't it?

Nam: Yes. She wrote her diary while she was working in a field hospital in Quang Ngai Province. The diary contains personal accounts of her experiences during the war and shows her love for her family and country.

Mark: Wow! It sounds interesting. Is she still alive?

Nam: Unfortunately, she was killed by the enemy while she was doing her duty in the jungle in Quang Ngai Province. She was only 27 then.

Mark: Oh, that's really sad. But how did people find her diary?

Nam: An American soldier found it and saved it from being burnt. Then more than 30 years after Tram's death, a copy was returned to her mother. The diary was published in Viet Nam in 2005. It has also been translated into several other languages.

Mark: That's amazing!

Nam: Now she is considered a national hero for devoting her youth and whole life to saving other people's lives in the war.

Mark: Can you lend me the book when you finish reading it? I'd like to read it myself.

Nam: Sure!

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Mark: Chào Nam. Cuốn sách của bạn chắc hẳn rất thú vị. Bạn đang đọc gì thế?

Nam: Tôi đang đọc một cuốn sách Tiếng Anh rất hay có tên Đêm qua tôi mơ thấy hòa bình: Nhật ký Đặng Thùy Trâm.

Mark: Đặng Thùy Trâm? Bà ấy là ai vậy?

Nam: Bà sinh ra ở Huế năm 1942. Bà học y ở Hà Nội, và tình nguyện nhập ngũ năm 24 tuổi, làm bác sĩ phẫu thuật trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.

Mark: Đó là lúc bà ấy bắt đầu viết nhật ký phải không?

Nam: Đúng vậy. Bà viết nhật ký khi đang làm việc tại bệnh viện dã chiến ở tỉnh Quảng Ngãi. Cuốn nhật ký chứa đựng lời kể cá nhân về những trải nghiệm của bà trong chiến tranh và thể hiện tình yêu của bà ấy đối với gia đình và đất nước.

Mark: Ôi! Nghe thật thú vị. Bà ấy vẫn còn sống à?

Nam: Không may thay, bà bị địch giết khi đang làm nhiệm vụ trong rừng ở tỉnh Quảng Ngãi. Lúc đó bà mới 27 tuổi.

Mark: Ồ, buồn thật đấy. Nhưng làm thế nào mọi người tìm thấy nhật ký của bà vậy?

Nam: Một người lính Mỹ đã tìm thấy và cứu nó khỏi đám cháy. Sau hơn 30 năm sau khi bà Trâm qua đời, một bản sao được trả lại cho mẹ bà. Cuốn nhật ký được xuất bản ở Việt Nam vào năm 2005. Nó cũng đã được dịch sang nhiều thứ tiếng khác.

Mark: Thật tuyệt vời!

Nam: Bây giờ bà ấy được coi là anh hùng dân tộc vì đã cống hiến tuổi trẻ và cả cuộc đời mình để cứu mạng người khác trong chiến tranh.

Mark: Bạn có thể cho tôi mượn cuốn sách khi bạn đọc xong được không? Tôi muốn tự mình đọc nó.

Nam: Chắc chắn rồi!

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Read the conversation again and circle the correct answer to complete each of the sentences.

(Đọc lại đoạn hội thoại và khoanh tròn câu trả lời đúng để hoàn thành mỗi câu.)

1. Dang Thuy Tram was born in Ha Noi/Hue.

2. Tram wrote about/operated on injured soldiers during the war.

3. She died when she was very young/old.

4. An American soldier kept her diary for 27 years/more than three decades before returning a copy to her family.

Lời giải chi tiết:

1. Hue

2. operated on

3. young

4. more than three decades

1. Dang Thuy Tram was born in Hue.

(Đặng Thùy Trâm sinh ra ở Huế.)

Thông tin: She was born in Hue in 1942.

(Bà sinh ra ở Huế năm 1942.)

2. Tram operated on injured soldiers during the war.

(Trâm phẫu thuật cho thương binh trong chiến tranh.)

Thông tin: She studied medicine in Ha Noi, and volunteered to join the army at the age of 24, working as a surgeon during the resistance war against the US.

(Bà học y ở Hà Nội, và tình nguyện nhập ngũ năm 24 tuổi, làm bác sĩ phẫu thuật trong thời kỳ kháng chiến chống Mỹ.)

3. She died when she was very young.

(Bà ấy mất khi còn rất trẻ.)

Thông tin: Unfortunately, she was killed by the enemy while she was doing her duty in the jungle in Quang Ngai Province. She was only 27 then.

(Không may thay, bà bị địch giết khi đang làm nhiệm vụ trong rừng ở tỉnh Quảng Ngãi. Lúc đó bà mới 27 tuổi.)

4. An American soldier kept her diary for more than three decades before returning a copy to her family.

(Một người lính Mỹ đã giữ cuốn nhật ký của cô hơn ba thập kỷ trước khi trả lại một bản cho gia đình bà.)

Thông tin: An American soldier found it and saved it from being burnt. Then more than 30 years after Tram's death, a copy was returned to her mother.

(Một người lính Mỹ đã tìm thấy và cứu nó khỏi đám cháy. Sau hơn 30 năm sau khi bà Trâm qua đời, một bản sao được trả lại cho mẹ bà.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Find words and a phrase in 1 with the following meanings.

(Tìm từ và cụm từ trong phần 1 có nghĩa sau.)

1. a______ : descriptions of things that have happened

2. d______ : the end of somebody's life

3. d____ to: giving time, attention, etc. to something

4. y______ : the period of time when a person is young

Lời giải chi tiết:

1. accounts: descriptions of things that have happened

(tường thuật: mô tả những điều đã xảy ra)

2. death: the end of somebody's life

(cái chết: sự kết thúc cuộc đời của ai đó)

3. devoting: giving time, attention, etc. to something

(cống hiến cho: dành thời gian, sự chú ý, v.v. cho việc gì đó)

4. youth: the period of time when a person is young

(tuổi trẻ: khoảng thời gian khi một người còn trẻ)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Complete the sentences based on the conversation.

(Hoàn thành các câu dựa vào đoạn hội thoại.)

Dang Thuy Tram was a young surgeon. She (1) _________ her diary while she (2) _________ in a field hospital during the war. One day, she (3) _________ while she (4) _________ in the jungle. She was only 27 then. An American soldier (5) _________ her diary for many years before returning a copy to her family.

Lời giải chi tiết:

1. wrote

2. was working

3. was killed

4. was doing her duty

5. kept

Dang Thuy Tram was a young surgeon. She wrote her diary while she was working in a field hospital during the war. One day, she was killed while she was doing her duty in the jungle. She was only 27 then. An American soldier kept her diary for many years before returning a copy to her family.

(Đặng Thùy Trâm là một bác sĩ phẫu thuật trẻ. Bà viết nhật ký khi đang làm việc tại một bệnh viện dã chiến trong chiến tranh. Một ngày nọ, bà bị giết khi đang làm nhiệm vụ trong rừng. Lúc đó bà mới 27 tuổi. Một người lính Mỹ đã giữ cuốn nhật ký của bà trong nhiều năm trước khi trả lại một bản cho gia đình bà.)


Bình chọn:
4.7 trên 28 phiếu
  • Tiếng Anh 12 Unit 1 Language

    Pronunciation Diphthong /eɪ/ and /əʊ/ 1. Listen and repeat. Then practise saying the words. 2. Work in pairs. Underline the words that contain the /eɪ/ and /əʊ/ sounds. Listen and check. Then practise reading the whole text aloud. Vocabulary Life stories 1. Match the words/phrases (1-5) with the words/preposition (a-e) to make phrases with the meanings below. 2. Complete the following sentences using the correct forms of the phrases in 1. Grammar Past simple vs. Past continuous 1. Circle the c

  • Tiếng Anh 12 Unit 1 Reading

    1. Work in pairs. Discuss the questions. 2. Read the article. Choose the words or phrases with the closest meaning to the highlighted words or phrases in the text. 3. Read the article again. Match each section (A-C) with a heading (1-5). There are TWO extra headings. 4. Read the article again. Complete the diagram with information from the text. Use ONE word for each gap. 5. Work in pairs. Discuss the following question.

  • Tiếng Anh 12 Unit 1 Speaking

    1. Work in pairs. One of you is A the other is B. A reads the information card about General Vo Nguyen Giap. B reads the information card about Vo Thi Sau below. Use the glossary (page 147) to help you. 2. Work in pairs. A should ask B questions to complete his/her card about Vo Thi Sau. Then B should do the same to complete his/her card about General Vo Nguyen Giap. Then compare your notes. 3. Use your notes to tell the life story of General Vo Nguyen Giap or Vo Thi Sau to the class. Vote for t

  • Tiếng Anh 12 Unit 1 Listening

    1. Work in pairs. Solve the crossword to reveal the secret name. Share what you know about him or his films. 2. Listen to a talk about Walt Disney's life. Number the events in the order they are mentioned. 3. Listen to the talk again. Choose the correct answer A, B, or C. 4. Work in pairs. Discuss the question.

  • Tiếng Anh 12 Unit 1 Writing

    1. Work in pairs. Answer these questions, using the information from Listening. Write NG (Not Given) if you cannot find the answer. 2. Read some facts about Walt Disney. Then work in pairs to answer all the questions in 1. 3. Write a biography (180 words) of Walt Disney for your school newspaper. Select and combine information from 1 and 2, and use the following outline suggestions to help you.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 - Global Success - Xem ngay

Group Ôn Thi ĐGNL & ĐGTD Miễn Phí