Tiếng Anh 10 Bright Unit 4 4d.Speaking


1. Complete the sentences with the adjectives in the list. Then listen and check. 2. Listen and read the dialogue. What is Kelly’s mum’s job? 3. Replace the underlined phrases/sentences in the dialogue in Exercise 2 with the ones from the Useful Language box. 4. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2. Use the phrases/sentences in the Useful Language box and the diagram below. Mind the intonation and rhythm. 5. a) Listen and repeat. b) Now say these questions aloud and record yourse

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

 

 

Bài 1

1. Complete the sentences with the adjectives in the list. Then listen and check.

(Hoàn thành các câu với các tính từ trong danh sách. Sau đó, lắng nghe và kiểm tra.)

• organised      • caring            • inventive

• healthy          • careful           • determined

1. Nurses need to be _______________ so that they can help people who are ill.

2. Office managers need to be _______________ as they have to plan their work efficiently.

3. Drivers need to be _______________ so that they prevent accidents on the road.

4. Pilots need to be _______________ in order to complete their difficult training.

5. Computer programmers need to be _______________ so that they can find ways to make things work.

6. Security guards need to be _______________ so that they can protect clients.

 

Phương pháp giải:

- organised: có tổ chức, ngăn nắp

- healthy: khỏe mạnh

- caring: quan tâm

- careful: cẩn thận

- inventive: sáng tạo

- determined: quyết tâm

 

Lời giải chi tiết:

1. Nurses need to be caring so that they can help people who are ill.

(Y tá cần phải biết quan tâm để họ có thể giúp đỡ những người bị bệnh.)

2. Office managers need to be organised as they have to plan their work efficiently.

(Các nhà quản lý văn phòng cần có tổ chức vì họ phải lập kế hoạch làm việc hiệu quả.)

3. Drivers need to be careful so that they prevent accidents on the road.

(Tài xế cần phải cẩn thận để họ không xảy ra tai nạn trên đường.)

4. Pilots need to be determined in order to complete their difficult training.

(Phi công cần phải quyết tâm để hoàn thành khóa huấn luyện khó khăn của họ.)

5. Computer programmers need to be inventive so that they can find ways to make things work.

(Lập trình viên máy tính cần phải có óc sáng tạo để họ có thể tìm ra cách làm cho mọi thứ hoạt động.)

6. Security guards need to be healthy so that they can protect clients.

(Nhân viên bảo vệ cần phải khỏe mạnh để có thể bảo vệ khách hàng.)

 

Bài 2

2. Listen and read the dialogue. What is Kelly’s mum’s job?

(Nghe và đọc đoạn hội thoại. Công việc của mẹ Kelly là gì?)

Kelly: Hey! What’s up?

Lucy: I’m waiting for my mum. We’re going to a café after she finishes work!

Kelly: That’s nice! What does she do?

Lucy: She’s a bus driver. She’s very careful. How about your mum? Does she work?

Kelly: Yes, she does. My mum is a nurse. She’s very caring and she enjoys her job.

Lucy: I think it’s good that women work.

Kelly: I couldn’t agree more. Everyone should be able to have an interesting career.

Lucy: That’s true.

 

Phương pháp giải:

Kelly: Hey! What’s up?

(Ô! Có chuyện gì thế?)

Lucy: I’m waiting for my mum. We’re going to a café after she finishes work!

(Tớ đang đợi mẹ. Tớ và mẹ sẽ đi đến một quán ăn nhỏ sau khi mẹ hoàn thành công việc!)

Kelly: That’s nice! What does she do?

(Thật tuyệt! Cô làm nghề gì vậy?)

Lucy: She’s a bus driver. She’s very careful. How about your mum? Does she work?

(Mẹ tớ là một tài xế xe buýt. Mẹ tớ rất cẩn thận. Còn mẹ của cậu thì sao? Cô có làm công việc gì không?)

Kelly: Yes, she does. My mum is a nurse. She’s very caring and she enjoys her job.

(Có chứ. Mẹ tớ là một y tá. Mẹ tớ rất biết quan tâm và yêu thích công việc của mình.)

LucyI think it’s good that women work.

(Tớ nghĩ rằng thật tuyệt khi phụ nữ làm việc.)

KellyI couldn’t agree more. Everyone should be able to have an interesting career.

(Tớ hoàn toàn đồng ý với cậu. Mọi người sẽ có thể có một nghề nghiệp thú vị.)

LucyThat’s true.

(Đúng vậy.)

 

Lời giải chi tiết:

- Kelly’s mum is a nurse. (Mẹ của Kelly là một y tá.)

 

Bài 3

3. Replace the underlined phrases/sentences in the dialogue in Exercise 2 with the ones from the Useful Language box.

(Thay thế các cụm từ / câu được gạch dưới trong đoạn hội thoại ở Bài tập 2 bằng các cụm từ / câu trong hộp Ngôn ngữ hữu ích.)

Useful Language

Expressing opinions

Agreeing

•  I believe …

•  In my opinion, …

•  To my mind, …

•  You’re right.

•  I agree.

•  That’s for sure.

 

Phương pháp giải:

 

Useful Language (Ngôn ngữ hữu ích)

Expressing opinions

(Bày tỏ ý kiến)

Agreeing

(Đồng ý)

•  I believe …

(Tôi tin rằng …)

•  In my opinion, …

(Theo ý kiến của tôi, …)

•  To my mind, …

(Theo suy nghĩ của tôi, …)

•  You’re right.

(Bạn đúng rồi.)

•  I agree.

(Tôi đồng ý.)

•  That’s for sure.

(Chắc chắn rồi.)

 

Lời giải chi tiết:

I think – I believe (Tôi tin rằng)

I couldn’t agree more. – You’re right. (Tôi hoàn toàn đồng ý với bạn.)

That’s true. – That’s for sure. (Chắc chắn rồi)

 

Bài 4

4. Act out a dialogue similar to the one in Exercise 2. Use the phrases/sentences in the Useful Language box and the diagram below. Mind the intonation and rhythm.

(Thực hiện một cuộc hội thoại tương tự như trong Bài tập 2. Sử dụng các cụm từ / câu trong hộp Ngôn ngữ hữu ích và sơ đồ bên dưới. Chú ý đến ngữ điệu và nhịp điệu.)


 

Phương pháp giải:

 

Lời giải chi tiết:

A: Hey! What’s up?

(Ô! Có chuyện gì thế?)

B: I’m waiting for my mum. We’re going to the mall after she finishes work!

(Tớ đang đợi mẹ. Tớ và mẹ sẽ đi đến trung tâm thương mại sau khi mẹ hoàn thành công việc!)

A: That’s nice! What does she do?

(Thật tuyệt! Cô làm nghề gì vậy?)

B: She’s a nurse. She’s very caring. How about your mum? Does she work?

(Mẹ tớ là một y tá. Mẹ tớ rất biết quan tâm. Còn mẹ của cậu thì sao? Cô có làm việc gì không nhỉ?)

A: Yes, she does. My mum is a nursery teacher. She’s very caring too and she enjoys her job.

(Có chứ. Mẹ tớ là một giáo viên mầm non. Mẹ tớ cũng rất biết quan tâm và mẹ tớ thích công việc của mình lắm.)

B: I believe it’s good that women work.

(Tớ tin rằng thật tuyệt khi phụ nữ làm việc.)

A: You’re right. Everyone considers it normal nowadays.

(Đúng vậy. Ngày nay ai cũng coi đó là chuyện hiển nhiên rồi.)

B: That’s for sure.

(Chắc chắn rồi.)

 

Bài 5 a

             

1. What does she do?       

                         

2. How about your mom?

           

3. Does she work?

                                            

4. Is John back from football practice, Dad?

               

5. Is he taking a nap?


 

Phương pháp giải:

1. What does she do?

(Cô ấy làm nghề gì vậy?)

2. How about your mom?

(Còn mẹ bạn thì sao?)

3. Does she work?

(Cô ấy có đi làm không vậy?)

4. Is John back from football practice, Dad?

(John trở về từ buổi tập đá bóng chưa vậy bố?)

5. Is he taking a nap?

(Anh ấy đang nghỉ trưa à?)

 

Lời giải chi tiết:

 

 

5 b

b) Now say these questions aloud and record yourself. Listen to your intonation and correct it where necessary.

(Bây giờ hãy nói to những câu hỏi này và tự ghi lại. Nghe ngữ điệu của bạn và sửa nó khi cần thiết.)

 

 

Phương pháp giải:

 

 

Lời giải chi tiết:

 

 

Bình chọn:
4.2 trên 6 phiếu
  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 4 4e. Writing

    1. a) Read the paragraph and match the parts (A–D) to their uses (1–3). b) What are the topic sentence, supporting sentences and concluding sentence in the paragraph? 2. a) Read the paragraph again. Underline the words/phrases that the writer uses to … b) Put the words/phrases below in the correct uses (1–3) in Exercise 2a. 3. Match the view points (1–2) to the examples/reasons (a–b). Then join them using because. 4. You are going to write a paragraph expressing your opinion on the topic: Should

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 4 4c.Listening

    1. Listen to Mia answering questions about her job. What does she do? 2. Read the questions (A–E). Then listen to the answers (0–4) and match the questions to the answers. There is one example. 3. You are going to listen to a dialogue between two friends. Read the statements (1–5) and underline the key words. What is the dialogue about? 4. Now listen to the dialogue and decide if each of the statements (1–5) is T (true) or F (false). 5.Look at the cartoon. Circle the correct phrasal verb.

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 4 4.b Grammar

    1. Match the sentences (1–9) to the uses (a–i) of their tenses. 2. Fill in each gap using is/are going to, will or won’t. 3. Put the verbs in brackets in the Present Simple or the Present Continuous. 4. Put the verbs in brackets into the Present Simple, Present Continuous, be going to, or will. 5. Tell your partner about your future predictions, your future plans and your fixed arrangements for the weekend as in the example. 6. Read the theory box. How do the two conditionals differ? 7. Put the

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 4 4a. Reading

    1. Read the title and look at the pictures. What do you think the text is about? Listen and read to find out. 2. Read the text. Write C for Caroline or E for Emma. Who ... 3. Read the text again and answer the questions. 4. Listen and repeat. Match the jobs (1–8) to the job descriptions (a–h) and make sentences as in the example. 5. Are there jobs mainly for men or women? What are the difficulties for women who do “men’s jobs”? 6. Write a short paragraph (about 120 words) describing your dream j

  • Tiếng Anh 10 Bright Unit 4 Unit Opener

    1. Fill in each gap with nurse, pilot, computer programmer, politician or scientist. Then listen and check. 2. Who in Exercise 1 works part-time/full-time/shifts/9-5? wears a uniform/special clothing? Earns a(n) high/average/low salary? 3. Circle the words with an /ɜː/ sound and underline the words with an /ə/ sound. Listen and check. Then practise saying them with a partner. 4. Listen to three people talking about their jobs. What does each do?

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí