Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3b.Grammar>
1. Write the past participle forms of the verbs below. Which are the same as the past simple? 2. Put the verbs in brackets into the Present Perfect. 3. Put the verbs in brackets into the Present Perfect questions, then answer them. 4. Fill in each gap with for or since. 5. Choose the correct time expressions and put them into the most appropriate position in the sentences. Write in your notebook. 6. Fill in each gap with have/ has been to or have/ has gone to. 7. Put the words in brackets into
Bài 1
1. Write the past participle forms of the verbs below. Which are the same as the past simple?
(Viết dạng quá khứ phân từ của các động từ dưới đây. Từ nào giống với thì quá khứ đơn?)
1. win ___________ 2. work ___________ 3. be ___________ 4. run ___________ 5. wear ___________ 6. go ___________ |
7. buy ___________ 8. raise ___________ 9. choose ___________ 10. join ___________ 11. collect ___________ 12. break ___________ |
Lời giải chi tiết:
1. win -> won (chiến thắng)
2. work -> worked (làm việc)
3. be -> been (thì, là, ở)
4. run -> run (chạy)
5. wear -> worn (mặc)
6. go -> gone (đi)
7. buy -> bought (mua)
8. raise -> raised (nâng lên)
9. choose -> chosen (lựa chọn)
10. join -> joined (tham gia)
11. collect -> collected (thu thập)
12. break -> broken (phá vỡ)
The same as the past simple are these verbs:
(Giống như hình thức quá khứ đơn là các động từ sau)
1. win - won - won
2. work - worked - worked
7. buy - bought - bought
8. raise - raised - raised
10. join - joined - joined
11. collect - collected - collected
Bài 2
2. Put the verbs in brackets into the Present Perfect.
(Đặt các động từ trong ngoặc vào thì Hiện tại hoàn thành.)
1. Hugo has worked (work) for World Children’s Fund for ten years.
2. I haven’t worn (not/wear) this jumper for years. I’ll donate it to charity.
3. This is the first time George ______________ (run) a marathon for charity.
4. My friend, Dan ______________ (be) sick so he can’t come to the fair.
5. Lucy ______________ (not/watch) the programme about RNLI yet.
Lời giải chi tiết:
1. Hugo has worked for World Children’s Fund for ten years.
(Hugo đã làm việc cho Quỹ trẻ em thế giới trong mười năm.)
Giải thích: Hugo là 1 người, số ít, dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “for ten years” -> has worked
2. I haven’t worn this jumper for years. I’ll donate it to charity.
(Tôi đã không mặc chiếc áo len này trong nhiều năm. Tôi sẽ quyên góp nó cho tổ chức từ thiện.)
Giải thích: chủ ngữ là I, vế sau có từ “donate” (quyên góp) nên vế trước phải là phủ định không mặc nữa, dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “for years” -> haven’t worn
3. This is the first time George has run a marathon for charity.
(Đây là lần đầu tiên George chạy marathon để làm từ thiện.)
Giải thích: George là 1 người, số ít, dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành “this is the first time” -> has run
4. My friend, Dan has been sick so he can’t come to the fair.
(Bạn tôi, Dan bị bệnh nên không thể đến hội chợ được.)
Giải thích: Dan là 1 người, số ít -> has been
5. Lucy hasn’t watched the programme about RNLI yet.
(Lucy chưa xem chương trình về tổ chức RNLI.)
Giải thích: Lucy là 1 người, số ít; có “yet” là dấu hiệu thì hiện tại hoàn thành, câu phủ định -> hasn’t watched
Bài 3
3. Put the verbs in brackets into the Present Perfect questions, then answer them.
(Đặt các động từ trong ngoặc để thành câu hỏi ở thì hiện tại hoàn thành, sau đó trả lời chúng.)
1. Have you visited (you/visit) the animal shelter? – Yes, I have. I visited it yesterday.
2. _____________ (Jenny/bake) anything for the cake sale? – Yes, she __________ . She’s made biscuits.
3. _____________ (we/collect) enough food yet? – No, we __________ . We need four more boxes.
4. _____________ (Robin/choose) any clothes to donate? – No, he ____ . He wants to donate some toys instead.
5. _____________ (Marie/join) the WWF? No, she _______ . She’s joined the RSPCA.
6. _____________ (the children/raise) any money for UNICEF yet? – Yes, they ____ . They’ve raised over £50!
Lời giải chi tiết:
1. Have you visited the animal shelter? – Yes, I have. I visited it yesterday.
(Bạn đã đến thăm trại động vật chưa? – Có chứ. Tớ đã ghé thăm vào ngày hôm qua.)
Giải thích: có “you”, câu trả lời mang nghĩa khẳng định -> dùng “have”.
2. Has Jenny baked anything for the cake sale? – Yes, she has. She’s made biscuits.
(Jenny đã nướng gì để bán bánh chưa vậy? – Có nha. Cô ấy đã làm bánh quy.)
Giải thích: có “Jenny”, một người, số ít, câu trả lời mang nghĩa khẳng định -> dùng “has”.
3. Have we collected enough food yet? – No, we haven’t. We need four more boxes.
(Chúng ta đã thu thập đủ thức ăn chưa? – Chưa đâu. Chúng ta cần thêm bốn hộp nữa.)
Giải thích: có “we” -> dùng “have”. Câu trả lời mang nghĩa phủ định dùng “haven’t”.
4. Has Robin chosen any clothes to donate? – No, he hasn’t. He wants to donate some toys instead.
(Robin đã chọn được bộ quần áo nào để quyên tặng chưa? – Chưa đâu. Thay vào đó, anh ấy muốn tặng một số đồ chơi.)
Giải thích: có “Robin”, một người, số ít -> dùng “has”. Câu trả lời mang nghĩa phủ định dùng “hasn’t”.
5. Has Marie joined the WWF? No, she hasn’t. She’s joined the RSPCA.
(Marie đã tham gia tổ chức WWF chưa? Không đâu. Cô ấy đã tham gia tổ chức RSPCA rồi.)
Giải thích: có “Marie”, một người, số ít -> dùng “has”. Câu trả lời mang nghĩa phủ định dùng “hasn’t”.
6. Have the children raised any money for UNICEF yet? – Yes, they have. They’ve raised over £50!
(Những đứa trẻ đã quyên góp được tiền cho UNICEF chưa? – Rồi đấy. Họ đã quyên góp được hơn £50!)
Giải thích: có “the children” (những đứa trẻ), số nhiều, câu trả lời mang nghĩa khẳng định -> dùng “have”.
Bài 4
4. Fill in each gap with for or since.
(Điền vào mỗi khoảng trống với for hoặc since.)
1. Paul has trained for a marathon _____ a month.
2. I haven’t seen John again _____ last week’s RSPCA meeting.
3. UNICEF has provided healthcare support to children _____ 1946.
4. My aunt, Lucy has supported our community _____ over a decade.
5. My dad has volunteered in many community service activities _____ he was a high school student.
Phương pháp giải:
since + mốc thời gian
for + khoảng thời gian
Lời giải chi tiết:
1. Paul has trained for a marathon for a month.
(Paul đã tập luyện marathon trong một tháng.)
Giải thích: “a month” (1 tháng) là khoảng thời gian -> dùng “for”.
2. I haven’t seen John again since last week’s RSPCA meeting.
(Tôi đã không gặp lại John kể từ cuộc họp RSPCA tuần trước.)
Giải thích: “last week’s RSPCA meeting” là một mốc thời gian -> dùng “since”.
3. UNICEF has provided healthcare support to children since 1946.
(UNICEF đã cung cấp sự hỗ trợ chăm sóc sức khỏe cho trẻ em từ năm 1946.)
Giải thích: “1946” là một mốc thời gian -> dùng “since”.
4. My aunt, Lucy has supported our community for over a decade.
(Dì tôi, Lucy đã hỗ trợ cộng đồng trong hơn một thập kỷ.)
Giải thích: “over a decade” (hơn một thập kỉ) là một khoảng thời gian -> dùng “for”.
5. My dad has volunteered in many community service activities since he was a high school student.
(Bố tôi đã tình nguyện tham gia nhiều hoạt động phục vụ cộng đồng từ khi còn là học sinh trung học.)
Giải thích: “he was a high school student” (ông ấy là học sinh trung học) là một mốc thời gian -> dùng “since”.
Bài 5
5. Choose the correct time expressions and put them into the most appropriate position in the sentences. Write in your notebook.
(Chọn các cụm từ chỉ thời gian đúng và đặt chúng vào vị trí thích hợp nhất trong các câu. Viết vào tập của bạn.)
1. We have joined four marathons. (ever/so far/yet)
2. Steve and Kate haven’t sold out all their second-hand toys. (already/yet/just)
3. We have donated our clothes to the local charity. (already/yet/ever)
4. I have given all my old toys to the children’s home. (just/since/yet)
5. Have you visited SOS Children’s Villages in Vietnam? (never/ever/for)
Lời giải chi tiết:
1. We have joined four marathons so far.
(Chúng tôi đã tham gia bốn cuộc thi marathon cho đến nay.)
Giải thích: Câu khẳng định -> chọn “so far”, đứng cuối câu.
2. Steve and Kate haven’t sold out all their second-hand toys yet.
(Steve và Kate vẫn chưa bán hết đồ chơi cũ của họ.)
Giải thích: Câu phủ định -> chọn “yet”, đứng cuối câu.
3. We have already donated our clothes to the local charity.
(Chúng tôi đã quyên góp quần áo của mình cho tổ chức từ thiện địa phương.)
Giải thích: Câu khẳng định -> chọn “already”, đứng sau trợ động từ và đứng trước quá khứ phân từ.
4. I have just given all my old toys to the children’s home.
(Tôi vừa tặng tất cả đồ chơi cũ của mình cho nhà của các trẻ em.)
Giải thích: Câu khẳng định -> chọn “just”, đứng sau trợ động từ và đứng trước quá khứ phân từ.
5. Have you ever visited SOS Children’s Villages in Vietnam?
(Bạn đã từng đến thăm Làng trẻ em SOS ở Việt Nam chưa?)
Giải thích: Câu hỏi -> chọn “ever”, luôn đứng trước quá khứ phân từ.
Bài 6
6. Fill in each gap with have/ has been to or have/ has gone to.
(Điền vào mỗi khoảng trống với have / has been to hoặc have / has gone to.)
1. Julie has been to the animal shelter twice this week.
2. I _______________________ Vietnam three times and I want to go again.
3. Mum and Dad _______________________ the market to buy some food. They’ll be back soon.
4. My brother _______________________ the dentist’s twice this month.
5. They _______________________ the park. They will be back for lunch.
Phương pháp giải:
have/has been to: đã đi và đã trở về, nhấn mạnh sự trải nghiệm, thường đi với trạng từ chỉ số lần (once, twice, three times, four times, hundred times…)
have/has gone to: đã đi đến nơi nhưng chưa về
Lời giải chi tiết:
1. Julie has been to the animal shelter twice this week.
(Julie đã đến trại động vật hai lần trong tuần này.)
Giải thích: Julie là một người, số ít, có trạng từ chỉ số lần “twice” -> điền “has been to”.
2. I have been to Vietnam three times and I want to go again.
(Tôi đã đến Việt Nam ba lần và tôi muốn đi lần nữa.)
Giải thích: có chủ ngữ là “I”, có trạng từ chỉ số lần “three times” -> điền “have been to”.
3. Mum and Dad have gone to the market to buy some food. They’ll be back soon.
(Mẹ và bố đã đi chợ để mua một số thực phẩm. Họ sẽ sớm trở lại.)
Giải thích: Mum and Dad là hai người, số nhiều, vế sau có “’ll be back soon” (sẽ sớm trở lại) có nghĩa là họ đi chưa về -> điền “have gone to”.
4. My brother has been to the dentist’s twice this month.
(Anh/Em trai tôi đã đến nha sĩ hai lần trong tháng này.)
Giải thích: “My brother” là một người, số ít, có trạng từ chỉ số lần “twice” -> điền “has been to”.
5. They have gone to the park. They will be back for lunch.
(Họ đã đi đến công viên. Họ sẽ trở lại để ăn trưa.)
Giải thích: có chủ ngữ là “they”, vế sau có “will be back soon” (sẽ sớm trở lại) có nghĩa là họ đi chưa về -> điền “have gone to”.
Bài 7
7. Put the words in brackets into the Present Perfect.
(Đặt các từ trong ngoặc vào thì Hiện tại hoàn thành.)
Hello Paul!
Guess what! I’m taking part in Brighton Marathon next weekend! 1) Have you ever run (you/ever/run) a marathon? I 2) _____________ (not/do) it before, and I’m quite excited! My friends and I decided to participate six months ago, and we 3) _____________ (train) every day since then.
I 4) _____________ (just/receive) my race number in the post – I’m 11173. I think there will be about 17,000 runners in the marathon! We all have to raise at least £400 each for the British Heart Foundation. I 5) _____________ (raise) £450, but I hope I’ll get even more before the race day. I 6) _____________ (not/ask) my classmates to sponsor me yet, but I’m going to ask them tomorrow. Do you want to sponsor me, too?
I 7) _____________ (set up) a Go Fund Me page, so you can donate there. The address is www.gofundme.com.
Thanks in advance and I’ll call you after the race.
Mike
Lời giải chi tiết:
Hello Paul!
Guess what! I’m taking part in Brighton Marathon next weekend! 1) Have you ever run a marathon? I 2) haven’t done it before, and I’m quite excited! My friends and I decided to participate six months ago, and we 3) have trained every day since then.
I 4) have just received my race number in the post – I’m 11173. I think there will be about 17,000 runners in the marathon! We all have to raise at least £400 each for the British Heart Foundation. I 5) have raised £450, but I hope I’ll get even more before the race day. I 6) haven’t asked my classmates to sponsor me yet, but I’m going to ask them tomorrow. Do you want to sponsor me, too?
I 7) have set up a Go Fund Me page, so you can donate there. The address is www.gofundme.com.
Thanks in advance and I’ll call you after the race.
Mike
Tạm dịch:
Xin chào Paul!
Đoán xem nào! Tớ sẽ tham gia Brighton Marathon vào cuối tuần tới! Cậu đã bao giờ chạy marathon chưa? Tớ chưa làm điều đó trước đây và tớ khá là hào hứng đó! Bạn bè của tớ và tớ đã quyết định tham gia vào sáu tháng trước, và chúng tớ đã tập luyện mỗi ngày kể từ đó.
Tớ vừa nhận được số thứ tự trong cuộc đua trong bài đăng – Tớ mang số 11173. Tớ nghĩ sẽ có khoảng 17.000 vận động viên tham gia cuộc thi marathon! Tất cả chúng tớ phải quyên góp ít nhất £400 mỗi người cho Quỹ Tim mạch ở Anh. Tớ đã quyên góp được £450, nhưng tớ hy vọng tớ sẽ được nhiều hơn nữa trước ngày đua. Tớ chưa đề xuất các bạn cùng lớp tài trợ cho mình, nhưng tớ sẽ hỏi họ vào ngày mai. Cậu có muốn tài trợ cho tớ không?
Tớ đã thiết lập trang Go Fund Me, vì vậy cậu có thể quyên góp ở đó. Địa chỉ là www.gofundme.com.
Cảm ơn cậu trước và tớ sẽ gọi cho cậu sau cuộc đua.
Mike
Bài 8
8. Use the following ideas to make dialogues as in the example.
(Sử dụng các ý tưởng sau để tạo các cuộc đối thoại như trong ví dụ.)
1. raise money for charity
A: Have you raised money for charity?
(Bạn đã bao giờ gây quỹ từ thiện chưa?)
B: No, I haven’t. Have you?
(Chưa đâu. Còn bạn thì sao?)
A: Yes, I have.
(Có chứ.)
2. have a cake sale (bán bánh từ thiện)
3. organise a marathon (tổ chức chạy bộ đường dài)
4. collect food for the homeless (thu gom thức ăn cho người vô gia cư)
5. sell second-hand toys (bán đồ chơi đã qua sử dụng)
6. donate your clothes (quyên góp quần áo của bạn)
7. have an art fair (tổ chức hội chợ mỹ thuật)
8. volunteer at an animal shelter (tình nguyện tại một chỗ ở dành cho động vật)
Lời giải chi tiết:
2.
A: Have you had a cake sale?
(Bạn đã bao giờ bán bánh chưa?)
B: No, I haven’t. Have you?
(Chưa đâu. Còn bạn thì sao?)
A: Yes, I have. We organised an event at school last Saturday.
(Có chứ. Chúng tớ đã tổ chức một sự kiện ở trường vào thứ bảy tuần trước.)
3.
A: Have you organised a marathon?
(Bạn đã bao giờ tổ chức cuộc thi marathon chưa?)
B: No, I haven’t. Have you?
(Chưa đâu. Còn bạn thì sao?)
A: Yes, I have. We organised a marathon at school last month.
(Rồi nha. Chúng tớ đã tổ chức cuộc thi marathon ở trường vào tháng trước.)
4.
A: Have you collected food for the homeless?
(Bạn đã bao giờ thu thập thức ăn cho người vô gia cư chưa?)
B: No, I haven’t. Have you?
(Chưa đâu. Còn bạn thì sao?)
A: Yes, I have. We organised an event at school last Sunday.
(Rồi đấy. Chúng tớ đã tổ chức một sự kiện ở trường vào chủ nhật tuần trước.)
5.
A: Have you sold second-hand toys?
(Bạn đã bao giờ bán những đồ chơi cũ chưa?)
B: No, I haven’t. Have you?
(Chưa đâu. Còn bạn thì sao?)
A: Yes, I have. We organised an event at school last week.
(Rồi đấy. Chúng tớ đã tổ chức một sự kiện ở trường vào tuần trước.)
6.
A: Have you donated your clothes?
(Bạn đã bao giờ quyên góp quần áo chưa?)
B: No, I haven’t. Have you?
(Chưa đâu. Còn bạn thì sao?)
A: Yes, I have. We organised an event at school last year.
(Rồi đấy. Chúng tớ đã tổ chức một sự kiện ở trường vào năm trước.)
7.
A: Have you had an art fair?
(Bạn đã bao giờ có một hội chợ nghệ thuật chưa?)
B: No, I haven’t. Have you?
(Chưa đâu. Còn bạn thì sao?)
A: Yes, I have. We organised an event at school last year.
(Có rồi đấy. Chúng tớ đã tổ chức một sự kiện ở trường vào năm trước.)
8.
A: Have you volunteered at an animal shelter?
(Bạn đã bao giờ làm tình nguyện ở trại động vật chưa?)
B: No, I haven’t. Have you?
(Chưa đâu. Còn bạn thì sao?)
A: Yes, I have. We visited it last weekend.
(Rồi nha. Chúng tớ đã ghé thăm trại động vật cuối tuần trước.)
- Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3c. Listening
- Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3d.Speaking
- Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3e. Writing
- Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 3a. Reading
- Tiếng Anh 10 Bright Unit 3 Unit Opener
>> Xem thêm