Cho a là một số thực dương khác 1 và M là một số thực dương. Số thực \(\alpha \) để \({a^\alpha } = M\) được gọi là logarit cơ số a của M, kí hiệu là \({\log _a}M\).
\(\alpha = {\log _a}M \Leftrightarrow {a^\alpha } = M\)
Chú ý:
- Biểu thức \({\log _a}b\) chỉ có nghĩa khi a > 0, \(a \ne 1\) và b > 0.
- Từ định nghĩa logarit, ta có:
\({\log _a}1 = 0\);
\({\log _a}a = 1\);
\({\log _a}{a^b} = b\);
\({a^{{{\log }_a}b}} = b\).
a) Quy tắc tính logarit
Giả sử a là số thực dương khác 1, M và N là các số thực dương, \(\alpha \) là số tuỳ ý. Khi đó:
\({\log _a}(MN) = {\log _a}M + {\log _a}N\);
\({\log _a}\left( {\frac{M}{N}} \right) = {\log _a}M - {\log _a}N\);
\({\log _a}{M^\alpha } = \alpha {\log _a}M\).
b) Công thức đổi cơ số
Với a, b là hai số thực dương khác 1 và c là số thực dương, ta có:
\({\log _b}c = \frac{{{{\log }_a}c}}{{{{\log }_a}b}}\)
Với \(\alpha \ne 0\), ta có các công thức sau:
\({\log _a}b.{\log _b}c = {\log _a}c\);
\({\log _a}b = \frac{1}{{{{\log }_b}a}}\);
\({\log _{{a^\alpha }}}b = \frac{1}{\alpha }{\log _a}b\).
a) Logarit thập phân
Trong thực hành, ta hay dùng hệ đếm thập phân (hệ đếm cơ số 10); logarit cơ số 10 đóng vai trò quan trọng trong tính toán.
Logarit cơ số 10 của một số dương M gọi là logarit thập phân của M, kí hiệu là logM hoặc lgM (đọc là “lốc của M”).
b) Số e và logarit tự nhiên
Logarit cơ số e của một số dương M gọi là logarit tự nhiên của M, kí hiệu là lnM (đọc là “logarit Nepe của M”).
Các bài khác cùng chuyên mục