Oan thị kính

 

Thành ngữ nghĩa là nỗi oan bị vu vạ, bức phải nhận, không thể giãi bày hay thanh minh được.

Giải thích thêm
  • Oan: bị vu oan điều bản thân không làm
  • Thị Kính: người phụ nữ nết na, hiền thục nhưng phải chịu đựng những nỗi oan nghiệt suốt đời
  • Thành ngữ chỉ thân phận bi kịch, bất công của người phụ nữ trong xã hội phong kiến xưa.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Không ai tin anh ấy vô tội nên anh phải chịu nỗi oan thị kính này bao lâu nay.
  • Cô gái đáng thương đã quá mệt để giải thích nên đành mang niềm oan thị kính.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Oan gia túc trái

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Cây ngay không sợ chết đứng


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm