Oan gia túc trái

 

Thành ngữ nghĩa là bị oan trái, bị tai vạ oan.

Giải thích thêm
  • Oan: bị hàm oan, vô tội mà bị kết tội
  • Gia: người
  • Túc: cũ, từ trước, kiếp trước
  • Trái: nợ
  • Thành ngữ chỉ nỗi oan không do mình gây ra, nhưng vẫn phải gánh.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Tôi làm việc hết lòng mà vẫn bị hiểu lầm, oan gia túc trái, khổ thật sự.
  • Vũ Nương vốn hiền hậu, chung thủy nhưng lại phải chịu nỗi oan gia túc trái suốt đời.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Oan thị kính

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Cây ngay không sợ chết đứng


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm