1. Hợp kim gang
- Thành phần: Fe – C (Carbon chiếm từ 2 – 5% về khối lượng) và một số các nguyên tố khác.
- Tính chất: Cứng, giòn
- Ứng dụng phổ biến: Làm đường oóng và phụ kiến đường ống dẫn nước cấp, nồi và chảo khuôn đúc.
2. Thép thông thường
- Thành phần: Fe – C (carbon chiếm < 2% về khối lượng) và một số nguyên tố khác.
- Tính chất đặc trưng: Cứng, dẻo hơn gang
- Ứng dụng phổ biến: làm khung của công trình xây dựng, thiết bị máy móc.
3. Inox (thép đặc biệt)
- Thành phần: hợp kim của sắt cùng một số nguyên tố khác như Cr, Ni,…
- Tính chất đặc trưng: Khó bị gỉ.
- Ứng dụng phổ biến: làm khung của công trình xây dựng, thiết bị, máy móc.
4. Đuy – ra (duralumin)
- Thành phần: hợp kim của Al với Cu, Mg
- Tính chất đặc trưng: nhẹ và bền
- Ứng dụng phổ biến: chế tạo vỏ máy bay, ô tô, khung xe đạp…
5. Hợp kim của Cu và Zn
- Tính chất đặc trưng: Dẻo và bền
- Ứng dụng phổ biến: Đồ trang trí, vật liệu hàn, thiết bị điện, các loại đầu đạn súng cá nhân và rất nhiều các nhạc cụ hơi.
Đại cương về kim loại - Từ điển Hoá 12 


