Lý thuyết Văn minh Đại Việt - Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo>
- Văn minh Đại Việt là nền văn minh rực rỡ hình thành trong thời kỳ độc lập, tự chủ (từ thế kỷ X đến XIX) kéo dài gần 1000 năm, còn gọi là văn minh Thăng Long.
GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT
Gửi góp ý cho Loigiaihay.com và nhận về những phần quà hấp dẫn
Bài 18: Văn minh Đại Việt
I. Cơ sở hình thành và quá trình phát triển
1. Khái niệm văn minh Đại Việt:
- Văn minh Đại Việt là nền văn minh rực rỡ hình thành trong thời kỳ độc lập, tự chủ (từ thế kỷ X đến XIX) kéo dài gần 1000 năm, còn gọi là văn minh Thăng Long.
- Kinh đô văn minh Đại Việt là kinh đô Thăng Long.
Đại Nam Thống nhất toàn đồ năm 1834
2. Cơ sở hình thành
- Văn minh Đại Việt kế thừa văn minh Văn Lang – Âu Lạc, phát triển từ nền tảng quốc gia Đại Việt với các thành tựu về chính trị, văn hóa, xã hội, tư tưởng, kinh tế,...
- Thành tựu văn minh phát triển nhanh chóng và vững chắc qua các bước chuyển biến mạnh mẽ.
3. Quá trình phát triển:
Văn minh Đại Việt phát triển qua 3 giai đoạn: giai đoạn sơ kì, giai đoạn phát triển và giai đoạn muộn.
- Giai đoạn sơ kì (thế kỉ X - đầu XI):
+ Sự nghiệp khôi phục nền tự chủ sau hơn nghìn năm Bắc thuộc của các chính quyền (Khúc Dương, Ngô, Đinh, Tiền Lê).
+ Định hình những giá trị mới, làm nền tảng cho sự hình thành nền văn minh Đại Việt.
- Giai đoạn phát triển (đầu thế kỉ XI đến thế kỉ XVI):
+ Gắn liền với văn hóa Thăng Long, trung tâm chính trị, kinh tế, xã hội,…
+ Các triều đại Lý, Trần, Hồ, Lê sơ đã đạt được nhiều thành tựu to lớn trên tất cả các mặt.
+ Ảnh hưởng của văn hóa Trung Quốc và Ấn Độ, nhưng vẫn mang đậm tính dân tộc và dân gian.
- Giai đoạn muộn (thế kỉ XVI – XIX):
+ TK XVI đến cuối TK XVIII: Văn hoá phát triển trong tình trạng đất nước không ổn định, các triều đại thay nhau trị vì và chia cắt đất nước.
+ Giữa thế kỉ XIX: Chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp, chấm dứt thời kì phát triển.
=>Nhiều yếu tố mới xuất hiện do du nhập của văn minh phương Tây, tạo tiền đề cho sự hình thành văn minh Việt Nam về sau.
II. Thành tựu tiêu biểu
1. Về kinh tế
Nông nghiệp
- Là ngành kinh tế chủ đạo.
- Cây trồng chủ đạo là lúa nước, ngoài ra trồng thêm các loại cây khác.
- Khuyến khích phát triển nông nghiệp, có lễ Tịch điền và chức quan chuyên trách.
- Phát triển theo hướng thâm canh, khai khẩn đất hoang.
Phục dựng lễ Tịch điền ở Núi Đọi (Hà Nam)
Thủ công nghiệp:
- Các nghề thủ công cổ truyền (dệt lụa, rèn sắt, đúc đồng, nhuộm,...) tiếp tục phát triển và nhiều nghề mới ra đời (làm tranh sơn mài, làm giấy,…) để lại nhiều thành tựu tiêu biểu.
- Một số làng nghề nổi tiếng như nghề dệt (lụa Hà Đông, sa màu La Khê,…), nghề làm gốm (Bát Tràng,…).
Sản phẩm gốm Bát Tràng
Thương nghiệp
- Nội thương:
+ Nội thương sôi động, phổ biến tiền kim loại, tiền giấy.
+ Buôn bán tại các chợ địa phương, phố buôn trong đó có kinh đô Thăng Long.
- Ngoại thương:
+ Buôn bán với Trung Quốc và các nước Đông Nam Á.
+ Theo thời gian, mở rộng buôn bán với các nước Nhật Bản, Bồ Đào Nha,…
Tranh thương cảng Hội An đầu thế kỉ XVIII
2. Về chính trị
- Tổ chức bộ máy nhà nước:
+ Nhà nước quân chủ chuyên chế, vua đứng đầu.
+ Nhà nước phong kiến Đại Việt đã lãnh đạo nhiều cuộc đấu tranh xâm lược giành thắng lợi như chống Tống, chống Mông – Nguyên.
- Về mặt luật pháp: Các bộ luật tiêu biểu như Hình thư, Quốc triều hình luật (Luật Hồng Đức), Hoàng Việt luật lệ (Luật Gia Long),…
3. Tư tưởng, tôn giáo
- Tư tưởng yêu nước thương dân: đề cao tinh thần yêu nước, yêu dân, sẵn sàng xây dựng, chiến đấu bảo vệ Tổ quốc.
- Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương và tổ tiên.
- Kết hợp hài hòa với Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo. Tôn giáo du nhập như Thiên Chúa giáo mang lại sắc thái mới.
Tượng Phật hoàng Trần Nhân Tông
(Yên Tử, Quảng Ninh)
4. Giáo dục và văn học
Giáo dục
- Chú trọng vào giáo dục, mở khoa thi, xây dựng Quốc Tử giám, trọng dụng nhân tài.
- Trong giai đoạn từ thế kỉ XVI đến nửa thế kỉ XIX, Nho giáo đóng vai trò quan trọng, đào tạo quan lại, nâng cao dân trí => sản sinh nhiều bậc hiền tài như Nguyễn Du, Chu Văn An,…
Tượng thờ Chu Văn An
(Văn Miếu – Quốc Tử Giám)
Chữ viết
- Tiếp thu văn học chữ Hán, sáng tạo ra chữ Nôm.
- Đến thế kỉ XVII, ngữ quốc ngữ ra đời từ sự cải tiến bảng chữ cái La-tinh và trở thành chữ viết chính ngày nay.
Văn học
- Văn học chữ Hán, chữ Nôm và dân gian phong phú, phản ánh tinh thần dân tộc.
- Xuất hiện nhiều danh nhân văn hóa như Nguyễn Trãi, Nguyễn Du.
Truyện Kiều (Nguyễn Du)
5. Khoa học
Sử học
- Thành lập Quốc sử viện, Quốc sử quán.
- Nhiều bộ sử lớn được biên soạn như Đại Việt sử ký (Lê Văn Hưu, thời Trần), Đại Việt sử ký tục biên (Phan Phu Tiên, thời Lê sơ),…
Sách Đại Việt Sử Ký Toàn Thư
Địa lí học
- Nhiều công trình tiêu biểu như Dư địa chí, Hồng Đức bản đồ sách,…
Toán học
- Nhiều thành tựu tiêu biểu như - Lập thành toán pháp (Vũ Hữu),….
Khoa học quân sự
- Đạt được nhiều thành tựu như chế tạo súng thần cơ, chế tạo các loại pháo đại bác,…
- Tư tưởng và nghệ thuật quân sự đặc sắc.
- Các tác phẩm nổi tiếng về khoa học quân sự như Binh thư yếu lược,…
Y học
- Các danh y vừa lo chữa bệnh cứu người vừa biên soạn nhiều bộ y thư có giá trị.
- Tiêu biểu như: Nam dược thần hiệu, Hồng nghĩa giác tư y thư (Tuệ Tĩnh),…
6. Nghệ thuật
Âm nhạc
Phát triển với nhiều thể loại: múa rối nước, ca đối đáp, hát ví giặm, tuồng, chèo,….
Kiến trúc điêu khắc
- Kiến trúc cung điện, lâu đài, thành, chùa,…phát triển mạnh dưới thời Lý –Trần, Lê sơ,…
- Công trình nổi bật: chùa Một Cột, Hoàng thành Thăng Long, kinh thành Huế, chùa Quán Sứ,…
- Điêu khắc: Trên đá, gốm, gỗ, tạc tượng… mang đậm đà bản sắc và có nét đặc trưng của Trung Quốc, Chăm-pa.
Khu khảo cổ Hoàng thành Thăng Long (Ba Đình, Hà Nội)
Kinh thành Huế
III. Ý nghĩa của văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
1. Ưu điểm và hạn chế của văn minh Đại Việt
- Ưu điểm:
+ Nền văn minh nông nghiệp lúa nước mang đậm bản sắc dân tộc.
+ Tinh thần chủ đạo là yêu nước, nhân ái, hoà hợp với tự nhiên, hòa hợp giữa người với người, giữa làng với nước.
- Hạn chế:
+ Đã phát triển đến cao độ những gì có thể đạt được của một nền văn minh nông nghiệp.
+ Yếu tố đô thị nhìn chung mờ nhạt.
+ Sự tồn tại dai dẳng của công xã nông thôn, tạo nên tính khép kín, thụ động,…
2. Ý nghĩa của nền văn minh Đại Việt trong lịch sử dân tộc Việt Nam
- Thể hiện một nền văn hoá rực rỡ, phong phú, toàn diện, độc đáo.
- Khẳng định bản sắc của một dân tộc, một quốc gia văn hiến, văn minh ở khu vực Đông Nam Á và thế giới phương Đông.
- Thể hiện rõ sự kết hợp những dòng văn hoá đã có khả năng hội nhập giữa bản địa với bên ngoài và bên ngoài hoà nhập vào nội địa.
Sơ đồ tóm tắt nội dung bài học:


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sử 10 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Văn minh Đại Việt - Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Văn minh Phù Nam - Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Văn minh Chăm-pa - Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Văn minh Văn Lang - Âu Lạc - Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại - Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Văn minh Đại Việt - Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Văn minh Phù Nam - Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Văn minh Chăm-pa - Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Văn minh Văn Lang - Âu Lạc - Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo
- Lý thuyết Hành trình phát triển và thành tựu văn minh Đông Nam Á thời cổ – trung đại - Lịch sử 10 Chân trời sáng tạo