Lý thuyết thực hành: Đo tốc độ của vật chuyển động - Vật Lí 10>
Cách đo tốc độ trong phòng thí nghiệm
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 10 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa...
BÀI 6. THỰC HÀNH: ĐO TỐC ĐỘ CỦA VẬT CHUYỂN ĐỘNG
I. Cách đo tốc độ trong phòng thí nghiệm
Để đo tốc độ chuyển động của một vật, ta cần đo thời gian và quãng đường chuyển động của vật đó.
II. Giới thiệu dụng cụ đo thời gian
1. Đồng hồ đo thời gian hiện số và cổng quang điện
Chức năng của một số nút trên đồng hồ:
+ MODE: Chọn kiểu làm việc cho máy đo thời gian
+ MODE A: Đo thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ A.
+ MODE B: Đo thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ổ B.
+ MODE A + B: Đo tổng của hai khoảng thời gian vật chắn cổng quang điện nối với ôt A và vật chắn cổng quang điện nối với ổ B.
+ MODE \(A \leftrightarrow B\): Đo thời gian vật chuyển động từ cổng quang điện nối với ổ A tới cổng quang điện nối với ổ B.
+ MODE T: Đo khoảng thời gian T của từng chu kì dao động.
+ Nút RESET: Đặt lại chỉ số của đồng hồ về giá trị 0.000.
2. Thiết bị đo thời gian bằng cần rung (đồng hồ cần rung)
II. Thực hành đo tốc độ chuyển động
1. Dụng cụ thí nghiệm
(1): đồng hồ đo thời gian hiện số MC964
(2): cổng quang điện
(3): nam châm điện và công tắc sử dụng để giữ/thả viên bi thép.
(4): máng có giá đỡ bằng hợp kim nhôm, có gắn thước đo góc và dây rọi
(5): viên bi thép
(6): giá đỡ có đế ba chân, có vít chỉnh cân bằng và trụ thép
(7): thước cặp để đo đường kính viên bi thép.
2. Thiết kế phương án thí nghiệm
Sử dụng bộ thí nghiệm đo tốc độ chuyển đọng của viên bi thép
3. Tiến hành thí nghiệm
Thí nghiệm 1: Đo tốc độ trung bình
+ Bước 1: Bố trí thí nghiệm như hình 6.6
+ Bước 2: Nới vít hãm và đặt cổng quang điện E cách chân phần dốc của máng nghiêng.
+ Bước 3: Nới hai cổng quang điện E, F với hai ổ cắm A, B ở mặt sau của đồng hồ đo thời gian.
+ Bước 4: Cắm nguồn điện của đồng hồ và bật công tắc nguồn đồng hồ đo thời gian hiện số, đặt MODE ở \(A \leftrightarrow B\)
+ Bước 5: Nới vít cổng quang điện, dịch chuyển đến vị trí thích hợp và vặn chặt để định vị. Đo quãng đường EF và ghi số liệu
+ Bước 6: Đặt viên bi thép lên máng nghiêng tại vị trí tiếp xúc với nam châm điện N và bị giữ lại ở đó
+ Bước 7: Nhấn nút RESET của đồng hồ đo thời gian hiện số để chuyển các số hiển thị về giá trị ban đầu 0.000
+ Bước 8: Nhấn nút của hộp công tắc kép để ngắt điện vào nam châm N: viên bi lăn xuống và chuyển động đi qua cổng quang điện E, F trên máng nghiêng
+ Bước 9: Ghi lại các giá trị thời gian hiển thị trên đồng hồ.
+ Bước 10: Thực hiện lại các thao tác 6, 7, 8, 9 ba lần và ghi các giá trị thời gian t tương ứng với quãng đường s
Chú ý: Khi cắm cổng quang điện vào ổ cắm A, B cần chú ý xoay đúng khe định vị, cắm thẳng giắc cắm, không rung, lắc chân cắm.
Thí nghiệm 2: Đo tốc độ tức thời
+ Bước 1: Nới vít cổng quang điện, dịch chuyển đến vị trí thích hợp và vặn chặt để định vị
+ Bước 2: Sử dụng thước cặp đo đường kính viên bi
+ Bước 3: Bật công tắc nguồn đồng hồ đo thời gian hiện số, đặt MODE ở A hoặc B.
+ Bước 4: Đặt viên bi thép lên máng nghiêng tại vị trí tiếp xúc với nam châm điện N và bị giữ lại ở đó.
+ Bước 5: Nhấn nút RESET cả đồng hồ đo thời gian hiện số để chuyển các số hiển thị về giá trị ban đầu 0.000.
+ Bước 6: Nhấn nút của hộp công tắc kép để ngắt điện vào nam châm N: viên bi lăn xuống và chuyển động đi qua cổng điện trên máng nghiêng.
+ Bước 7: Ghi lại các giá trị thời gian hiển thị trên đồng hồ
+ Bước 8: Thực hiện lại các thao tác 4, 5, 6, 7 ba lần và ghi các giá trị t
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí 10 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lí thuyết Bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 33. Biến dạng của vật rắn - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 32. Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 29. Định luật bảo toàn động lượng - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 33. Biến dạng của vật rắn - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 32. Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 29. Định luật bảo toàn động lượng - Vật lí 10