Lý thuyết bài 5: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất - KHTN 7 Kết nối tri thức>
Phân tử, đơn chất, hợp chất
Lý thuyết: Phân tử - Đơn chất - Hợp chất
I. Đơn chất và hợp chất
1. Đơn chất
- Đơn chất là những chất được tạo thành từ một nguyên tố hóa học
Hình 1: Mô hình phân tử một số đơn chất
Ví dụ 1: Mỗi chất trong hình 1 đều do một nguyên tố hóa học tạo nên, do đó khí hydrogen, khí nitrogen và kim loại copper đều là các đơn chất
- Một nguyên tố thường chỉ tạo nên một dạng đơn chất
- Tuy nhiên, một số nguyên tố có thể tạo nên các dạng đơn chất khác nhau
Ví dụ 2: Carbon tạo nên các dạng đơn chất như than chì, than gỗ, kim cương,...
- Đơn chất được phân loại thành kim loại, phi kim, khí hiếm, tạo nên từ nguyên tố kim loại, phi kim, khí hiếm tương ứng.
- Ở điều kiện thường:
+ Trừ thủy ngân ở thể lỏng, các đơn chất kim loại khác đều ở thể rắn
+ Các phi kim tồn tại ở cả 3 thể: rắn, lỏng, khí
+ Các khí hiếm đều tồn tại ở thể khí
2. Hợp chất
- Hợp chất là những chất do hai hoặc nhiều nguyên tố hóa học tạo thành
Ví dụ 3:
- Khí carbon dioxide được tạo thành từ nguyên tử của hai nguyên tố carbon và oxygen
- Khí hydrogen chloride được tạo thành từ nguyên tử của hai nguyên tố hydrogen và chlorine
- Khí ammonia được tạo thành từ nguyên tử của hai nguyên tố nitrogen và hydrogen
- Các loại đường glucose, saccharose được tạo thành từ nguyên tử của ba nguyên tố: carbon, hydrogen, oxygen
- Các hợp chất như nước, carbon dioxide, ammonia,... là hợp chất vô cơ
- Những hợp chất như glucose, saccharose,... là hợp chất hữu cơ
II. Phân tử
1. Khái niệm
- Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử gắn kết với nhau bằng liên kết hóa học và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất
- Phân tử đơn chất được tạo nên bởi các nguyên tử của cùng một nguyên tố hóa học
- Phân tử hợp chất được tạo nên bởi các nguyên tử của các nguyên tố hóa học khác nhau
Ví dụ 4:
+ Hai nguyên tử nitrogen liên kết với nhau thành phân tử nitrogen
+ Phân tử hợp chất methane gồm 1 nguyên tử C liên kết với 4 nguyên tử H
+ Phân tử nước gồm 1 nguyên tử O liên kết với 2 nguyên tử H
2. Khối lượng phân tử
- Khối lượng phân tử (kí hiệu là M) bằng tổng khối lượng các nguyên tố có trong phân tử. Đơn vị của khối lượng phân tử là amu
Ví dụ 5: Cách xác định khối lượng phân tử nước.
Bước 1: Xác định số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố. Phân tử nước gồm 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử O
Bước 2: Có khối lượng của từng nguyên tử (H: 1 amu, O: 16 amu), khối lượng phân tử nước là
Mnước = 2x1 + 1x16 = 18 (amu)
Sơ đồ tư duy:
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 7 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết cơ thể sinh vật là một thể thống nhất - Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Lý thuyết một số yếu tố ảnh hưởng đến điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Lý thuyết sinh sản hữu tính ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Lý thuyết sinh sản vô tính ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Lý thuyết ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn - Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Lý thuyết cơ thể sinh vật là một thể thống nhất - Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Lý thuyết một số yếu tố ảnh hưởng đến điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Lý thuyết sinh sản hữu tính ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Lý thuyết sinh sản vô tính ở sinh vật - Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Lý thuyết ứng dụng sinh trưởng và phát triển ở sinh vật vào thực tiễn - Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức với cuộc sống