UNIT 1. LIFE STORIES
UNIT 2. OUT INTO THE WORLD
UNIT 3. WORLD OF WORK
UNIT 4. GRADUATION AND CHOOSING A CAREER
UNIT 5. LIFELONG LEARNING
UNIT 6. CULTURAL DIVERSITY
UNIT 7. URBANIZATION
UNIT 8. THE MEDIA
UNIT 9. THE GREEN MOVEMENT
UNIT 10. ARTIFICIAL INTELLIGENCE

Giải SGK, SBT Unit 9. The green movement iLearn Smart World

Giải SGK, SBT Unit 9 iLearn Smart World

82 câu hỏi
Tự luận
Câu 2 :

a. Read the definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat.

(Đọc định nghĩa, sau đó điền từ mới vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)

breed: keep animals or plants in order to produce young ones

(giống: nuôi động vật hoặc thực vật để sinh ra con non)

reintroduce: put a type of animal, bird, or plant back into the place where it once lived

(giới thiệu lại: đưa một loại động vật, chim hoặc thực vật trở lại nơi nó từng sống)

boycott: refuse to buy. use, or take part in something to show you disagree with an organization’s actions

(tẩy chay: từ chối mua, sử dụng hoặc tham gia vào một hoạt động nào đó để thể hiện rằng bạn không đồng ý với hành động của tổ chức)

campaign: several planned activities to achieve an aim

(chiến dịch: một số hoạt động được lên kế hoạch để đạt được mục tiêu)

protest: say a do something to show you strongly disagree with something

(phản đối: nói a làm gì đó để cho thấy bạn hoàn toàn không đồng ý với điều gì đó)

destruction: the act of destroying or damaging something

(sự phá hủy: hành động phá hủy hoặc làm hư hỏng một cái gì đó)

habitat: the place where a type of animal a plant is usually found

(môi trường sống: nơi thường tìm thấy một loại động vật và thực vật)

overfishing: taking so many fish from the sea that the population becomes very low

(đánh bắt quá mức: lấy quá nhiều cá từ biển đến mức dân số trở nên rất thấp)

marine: related to the sea and animals and plants that live there

(biển: liên quan đến biển và động vật, thực vật sống ở đó)

1. The sea is important for so many reasons. We need to protect   marine   life.

(Biển rất quan trọng vì rất nhiều lý do. Chúng ta cần bảo vệ sinh vật biển.)

2. Future generations won’t be able to rely on the sea for food if these companies keep ___

3. People are going to ____ tomorrow. They will hold up signs in the town center asking for laws to reduce pollution.

4. A crocodile's ___is usually humid and has saltwater.

5. Its often very difficult to ___wild animals in zoos, and the baby animals sometimes have many diseases.

6. After rescuing an injured animal, we aim to____ it to its habitat as soon as its better.

7. We should get everyone to____ them and not toy any of their products because they test their products on animals.

8. The ___caused by the hurricane was huge. Buildings, cars, and trees were all damaged.

9. The charity has two ____s now. One to reduce air pollution and another to teach children about saving energy. 

Câu 5 :

a. Read the article about an environmental charity. Who wrote The article? Choose the correct answer.

(Đọc bài viết về một tổ chức từ thiện môi trường. Ai đã viết bài báo? Chọn câu trả lời đúng.)

1. someone working at Habitat Earth

(ai đó đang làm việc tại Habitat Earth)

2. a volunteer

(tình nguyện viên)

3. a journalist

(một nhà báo)

Habitat Earth: Our Mission and Methods

The human population is always glowing, and more people means more homes, more office buildings, and more roads. All this destroys natural habitats and kills many animals. At Habitat Earth, our man goal is to conserve nature for generations to come. We are a charity organization that runs programs all across the USA to protect animals and their habitats from destruction. We currently have several campaigns to do this.

The first campaign focuses on stopping people from building things anywhere they like. For the past ten yeas, we have protested in endangered areas to help people become more aware of the damage that building projects are doing to their local environment and wildlife. This encourages local governments to pass laws to stop these projects. As long as we continue to do this, we can greatly reduce the damage to natural habitats.

The next campaign is about rescuing animals. Animas that lose then habitats to urban expansion often move into cities and cause problems for people and themselves. Our volunteers rescue these endangered animals and reintroduce than to their natural environments. As long as this work continues, these animals will not be hurt or killed.

Our final campaign is focused on teaching children about protecting the environment. Volunteers go to schools and youth centers and show children how important it is to maintain habitats. If people grow up understanding this message, they are more likely to build a better future.

We are always looking to more volunteers to help protect nature and the environment. If you are interested in helping us here at Habitat Earth, please go to www.habitalearth.com and sign up. You can also donate to support our work on the website.

Tạm dịch

Môi trường sống trên Trái đất: Sứ mệnh và Phương pháp của Chúng tôi

Dân số loài người luôn tăng cao và nhiều người hơn đồng nghĩa với nhiều nhà cửa hơn, nhiều tòa nhà văn phòng hơn và nhiều con đường hơn. Tất cả điều này phá hủy môi trường sống tự nhiên và giết chết nhiều loài động vật. Tại Habitat Earth, mục tiêu của con người chúng tôi là bảo tồn thiên nhiên cho các thế hệ mai sau. Chúng tôi là một tổ chức từ thiện thực hiện các chương trình trên khắp Hoa Kỳ để bảo vệ động vật và môi trường sống của chúng khỏi bị hủy diệt. Chúng tôi hiện có một số chiến dịch để thực hiện việc này.

Chiến dịch đầu tiên tập trung vào việc ngăn chặn mọi người xây dựng mọi thứ ở bất cứ nơi nào họ thích. Trong mười năm qua, chúng tôi đã biểu tình ở những khu vực có nguy cơ tuyệt chủng để giúp mọi người nhận thức rõ hơn về thiệt hại mà các dự án xây dựng đang gây ra đối với môi trường và động vật hoang dã địa phương của họ. Điều này khuyến khích chính quyền địa phương thông qua luật để ngăn chặn các dự án này. Miễn là chúng ta tiếp tục làm điều này, chúng ta có thể giảm thiểu đáng kể thiệt hại đối với môi trường sống tự nhiên.

Chiến dịch tiếp theo là về việc giải cứu động vật. Những động vật bị mất môi trường sống do mở rộng đô thị thường di chuyển vào các thành phố và gây ra vấn đề cho con người và chính chúng. Các tình nguyện viên của chúng tôi giải cứu những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng này và đưa chúng trở lại môi trường tự nhiên của chúng. Chừng nào công việc này còn tiếp tục, những con vật này sẽ không bị thương hay bị giết.

Chiến dịch cuối cùng của chúng tôi tập trung vào việc dạy trẻ em về việc bảo vệ môi trường. Các tình nguyện viên đến các trường học và trung tâm thanh thiếu niên và cho trẻ em thấy tầm quan trọng của việc duy trì môi trường sống. Nếu mọi người lớn lên hiểu được thông điệp này, họ có nhiều khả năng xây dựng một tương lai tốt đẹp hơn.

Chúng tôi luôn tìm kiếm thêm tình nguyện viên để giúp bảo vệ thiên nhiên và môi trường. Nếu bạn quan tâm đến việc giúp đỡ chúng tôi tại Habitat Earth, vui lòng truy cập www.habitalearth.com và đăng ký. Bạn cũng có thể quyên góp để hỗ trợ công việc của chúng tôi trên trang web.

Câu 6 :

b. Now, read and answer the questions.

(Bây giờ hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. What are people building because of the growing human population?

(Người ta đang xây dựng cái gì khi dân số ngày càng tăng?)

2. The word themselves in paragraph 3 refers to ___________.

(Từ themselves ở đoạn 3 đề cập đến)

A. Habitat Earth

(Môi trường sống trên Trái đất)

 B. animals

(động vật)

C. people

(người)

3. Where do volunteers go to educate young people about the environment?

(Tình nguyện viên đi đâu để giáo dục giới trẻ về môi trường?)

4. According to the article, all of the following are true EXCEPT ___________

(Theo bài báo, tất cả những điều sau đây đều đúng NGOẠI TRỪ)

A. building projects causes a lot of destruction

(dự án xây dựng gây ra nhiều sự tàn phá)

B. Habitat Earth protects animals all around the world

(Môi trường sống Trái đất bảo vệ động vật trên toàn thế giới)

C. volunteers are needed for rescuing animals and educating children

(tình nguyện viên là cần thiết để giải cứu động vật và giáo dục trẻ em)

5. Which of the following can be inferred from the article?

(Điều nào sau đây có thể được suy ra từ bài viết?)

A. Habitat Earth only focuses on changing laws and rescuing animals.

(Habitat Earth chỉ tập trung vào việc thay đổi luật pháp và giải cứu động vật.)

B. Habitat Earth couldn't help as much without volunteers.

(Habitat Earth không thể giúp đỡ nhiều nếu không có tình nguyện viên.)

C. Habitat Earth thinks animals are more important than people.

(Habitat Earth cho rằng động vật quan trọng hơn con người.)

Câu 12 :

d. Choose the sentence that is closest in meaning to each of the following sentences.

(Chọn câu gần nghĩa nhất với mỗi câu sau.)

1. Unless we breed endangered animals, they will go extinct.

(Trừ khi chúng ta nhân giống các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng, chúng sẽ bị tuyệt chủng.)

A. If we treed endangered animals, they will go extinct.

(Nếu chúng ta trồng những loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng, chúng sẽ bị tuyệt chủng.)

B. If we don't breed endangered animals, they will go extinct.

(Nếu chúng ta không nhân giống các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng, chúng sẽ bị tuyệt chủng.)

C. In case we breed endangered animals, they won't go extinct.

(Trong trường hợp chúng ta nuôi các loài động vật có nguy cơ tuyệt chủng thì chúng sẽ không bị tuyệt chủng.)

2. Rescuers won't reintroduce injured animals to their habitats unless they get better.

(Lực lượng cứu hộ sẽ không đưa động vật bị thương trở lại môi trường sống của chúng trừ khi chúng khỏe hơn.)

A. As long as rescuers reintroduce injured animals to their habitats, they will get better.

(Chỉ cần những người cứu hộ đưa những động vật bị thương trở lại môi trường sống của chúng, chúng sẽ khỏe lại.)

B. If the animals get better, rescuers will reintroduce them to their habitats.

(Nếu động vật khỏe hơn, lực lượng cứu hộ sẽ đưa chúng trở lại môi trường sống của chúng.)

C. Provided that animals are reintroduced to habitats, they will get better.

(Với điều kiện là động vật được đưa trở lại môi trường sống, chúng sẽ khỏe hơn.)

 3. As long as we protest about people overfishing, we will save the fish populations.

(Miễn là chúng ta phản đối việc người dân đánh bắt quá mức, chúng ta sẽ cứu được quần thể cá.)

A. Protesting about the fish populations will reduce overfishing.

(Phản đối quần thể cá sẽ làm giảm việc đánh bắt quá mức.)

B. If we stop overfishing, we can increase fish populations.

(Nếu chúng ta ngừng đánh bắt quá mức, chúng ta có thể tăng số lượng cá.)

C. We can save the fish populations if we protest about people overfishing.

(Chúng ta có thể cứu quần thể cá nếu chúng ta phản đối việc người ta đánh bắt quá mức.)

4. If we don't boycott it, the company will continue to test products on animals.

(Nếu chúng tôi không tẩy chay, công ty sẽ tiếp tục thử nghiệm sản phẩm trên động vật.)

A. The company will stop testing products on animals unless we boycott them.

(Công ty sẽ ngừng thử nghiệm sản phẩm trên động vật trừ khi chúng tôi tẩy chay chúng.)

B. As long as we boycott them, the company will start testing products on animals.

(Chỉ cần chúng ta tẩy chay chúng, công ty sẽ bắt đầu thử nghiệm sản phẩm trên động vật.)

C. The company won't stop testing products on animals unless we boycott them.

(Công ty sẽ không ngừng thử nghiệm sản phẩm trên động vật trừ khi chúng ta tẩy chay chúng.)

Câu 20 :

Speaking: TOGETHER, WE CAN HELP!

a. You and your friends want to volunteer for an environmental charity. In pairs: Read about the two charities' work below and discuss their impact on the environment. Then choose which charity you want to volunteer for.

(Bạn và bạn bè của bạn muốn tình nguyện cho một tổ chức từ thiện môi trường. Theo cặp: Đọc về công việc của hai tổ chức từ thiện dưới đây và thảo luận về tác động của chúng đối với môi trường. Sau đó chọn tổ chức từ thiện mà bạn muốn tình nguyện.)

- I think organizing beach clean-ups is pretty important.

(Tôi nghĩ việc tổ chức dọn dẹp bãi biển là khá quan trọng.)

I agree. The beaches will get dirty, and tourists won't visit them unless we clean them up.

(Tôi đồng ý. Các bãi biển sẽ bẩn và khách du lịch sẽ không đến thăm trừ khi chúng ta dọn sạch chúng.)

- You're right. As long as they look nice, lots of tourists will still visit them.

(Bạn nói đúng. Miễn là chúng trông đẹp thì rất nhiều khách du lịch vẫn sẽ đến thăm chúng.)

A Drop in the Ocean

(Một giọt nước trong đại dương)

• Organize beach clean-ups

(Tổ chức dọn dẹp bãi biển)

• Rescue endangered or injured marine life

(Cứu hộ sinh vật biển đang bị đe dọa hoặc bị thương)

• Protest against overfishing

(Phản đối việc đánh bắt quá mức)

• Inform the public about companies that pollute the oceans

(Thông báo cho công chúng về các công ty gây ô nhiễm đại dương)

Forever Forests

(Rừng vĩnh cửu)

• Fight for laws to reduce deforestation

(Đấu tranh đòi luật giảm nạn phá rừng)

• Plant trees to rebuild animals' habitats

(Trồng cây để xây dựng lại môi trường sống của động vật)

• Rescue and breed endangered forest animals

(Cứu hộ và nhân giống các loài động vật rừng có nguy cơ tuyệt chủng)

•Teach children about the importance of forests

(Dạy trẻ về tầm quan trọng của rừng)

 

Câu 23 :

a. Read the sentences and match the words with the definitions. Listen and repeat.

(Đọc các câu và nối các từ với định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)

a. My carbon footprint is really low. I only have a bicycle, and I never use the air conditioner.

(Lượng khí thải carbon của tôi thực sự thấp. Tôi chỉ có một chiếc xe đạp và tôi không bao giờ sử dụng điều hòa.)

b. The government gives incentives to businesses for being environmentally friendly, such as paying less tax.

(Chính phủ khuyến khích các doanh nghiệp thân thiện với môi trường, chẳng hạn như trả ít thuế hơn.)

c. Eco-friendly companies get a lot of good publicity on TV and in newspapers. The media always writes positive stories about them.

(Các công ty thân thiện với môi trường được quảng cáo rầm rộ trên TV và báo chí. Các phương tiện truyền thông luôn viết những câu chuyện tích cực về họ.)

d. I'll convince them to turn off the air conditioner at night by showing them how much electricity and money they will save.

(Tôi sẽ thuyết phục họ tắt điều hòa vào ban đêm bằng cách cho họ thấy họ sẽ tiết kiệm được bao nhiêu điện và tiền.)

 e. We have to punish him. He broke the rules. I think he should clean the classroom for the whole month.

(Chúng ta phải trừng phạt anh ta. Anh ta đã phá vỡ các quy tắc. Tôi nghĩ anh ấy nên dọn dẹp lớp học cả tháng.)

 f. The coal power station emits so many things into the air. Too much smoke conies out of that power station.

(Nhà máy điện than thải ra rất nhiều thứ vào không khí. Quá nhiều khói bay ra từ nhà máy điện đó.)

g. I'm really conscious of the amount of plastic I buy. I think about it every time I go to the supermarket.

(Tôi thực sự có ý thức về số lượng nhựa tôi mua. Tôi nghĩ về điều đó mỗi khi đi siêu thị.)

h. Gas-powered cars are much worse for the environment than electric cars.

(Ô tô chạy bằng xăng gây hại cho môi trường hơn nhiều so với ô tô điện.)

1. emit:  send out something such as light, heat, or gas

(phát ra: phát ra thứ gì đó như ánh sáng, nhiệt hoặc khí)

2. ____: the amount of CO2 that is produced by the actions of a person or company

(lượng CO2 được tạo ra bởi hành động của một cá nhân hoặc công ty)

3. ___:  the attention given to somebody or something by the media

(sự chú ý của giới truyền thông dành cho ai đó hoặc điều gì đó)

4.____: something that encourages you to do something

(điều gì đó khuyến khích bạn làm điều gì đó)

5. ___: make someone suffer because they have done something wrong

(làm ai đó đau khổ vì họ đã làm sai điều gì đó)

6. ____: persuade someone to do something

(thuyết phục ai đó làm gì)

7. ____: operated by a type of energy

(vận hành bằng một loại năng lượng)

8. ____: worrying about something, mainly your own actions or behavior

(lo lắng về điều gì đó, chủ yếu là về hành động hoặc hành vi của bản thân)

Câu 35 :

c. Choose the correct answers.

(Chọn những đáp án đúng.)

1.  ____environmentally conscious people there are,___ pollution there will be.

(____có những người có ý thức về môi trường,___ sẽ có ô nhiễm.)

A. The more — the less

B. More — less

C. More and more — less and less

2. Businesses that are eco-friendly are getting ___support.

(Các doanh nghiệp thân thiện với môi trường đang nhận được ___hỗ trợ.)

A. fewer and fewer

B. the less

C. more and more

3. ____publicity businesses get,___ money they will make.

(____doanh nghiệp quảng cáo nhận được,___ tiền họ sẽ kiếm được.)

A. The less — the fewer

B. The more — the more  

C. The fewer — the more

 4. ____the government punishes littering,  ____litter there will be.

(____chính phủ trừng phạt việc xả rác, ____sẽ có rác.)

A. The more — the less

B. More — less  

C. The less — less and less

5.  ____a business is, _____it usually is.

(____một công việc kinh doanh, _____thường là như vậy.)

A. Bigger — less eco-friendly

B. The bigger — the fewer eco-friendly

C. The bigger — the less eco-friendly

6. People are using _ _ gas-powered cars.

(Mọi người đang sử dụng _ _ ô tô chạy bằng xăng.)

 A. fewer and fewer

B. less and less

C. the fewer

7. Living an eco-friendly lifestyle is becoming ____

(Sống một lối sống thân thiện với môi trường đang trở thành ____)

A. more and less easy

B. the easier  

C. easier and easier

 8.____ environmental campaigns charities organize, ____ people will be convinced to protect the environment.

(____ chiến dịch môi trường do các tổ chức từ thiện tổ chức, ____ mọi người sẽ bị thuyết phục để bảo vệ môi trường.)

A. Fewer — the better

B. The more — the more

C. The less — the more 

Câu 42 :

a. Listen, then take turns asking and answering about the problems below. Ask about the actions and give a response to explain the potential future effect.

(Nghe, sau đó lần lượt hỏi và trả lời về các vấn đề dưới đây. Hỏi về các hành động và đưa ra câu trả lời để giải thích tác động tiềm ẩn trong tương lai.)

- What would happen if people were more environmentally conscious?

(Điều gì sẽ xảy ra nếu con người có ý thức bảo vệ môi trường hơn?)

They would have smaller carbon footprints.

(Họ sẽ có lượng khí thải carbon nhỏ hơn.)

- Could you explain that?

(Bạn có thể giải thích điều đó?)

Sure. The more environmentally conscious they are, the less energy they will use.

(Chắc chắn. Họ càng có ý thức về môi trường thì họ sẽ càng sử dụng ít năng lượng hơn.)

people were more environmentally conscious?

(mọi người có ý thức về môi trường hơn?)

• smaller carbon footprint

• more environmentally conscious/are 🡪 less energy/will use

charities appeared in more TV shows?

(tổ chức từ thiện xuất hiện trong nhiều chương trình truyền hình hơn?)

• get more donations

• more publicity charities get from TV shows 🡪 more people/donate

Government lowered taxes on gas- powered cars?

(Chính phủ giảm thuế ô tô chạy bằng xăng?)

• emit more CO2

• less/government taxes 🡪 less people/drive electric cars

Eco-friendly products had tax incentives?

(Sản phẩm thân thiện với môi trường có được ưu đãi thuế?)

• reduce pollution

• more incentives/government offers 🡪 more people and businesses/be environmentally friendly

 

Câu 44 :

a. You're planning a presentation about protecting the environment. In pairs: Look at the actions organizations can do. Explain what effect doing more or less of each action would have. Circle the action you think would be the most effective in each column.

(Bạn đang chuẩn bị thuyết trình về việc bảo vệ môi trường. Theo cặp: Hãy xem những hành động mà tổ chức có thể thực hiện. Giải thích tác dụng của việc thực hiện nhiều hay ít mỗi hành động. Hãy khoanh tròn hành động mà bạn cho là có hiệu quả nhất ở mỗi cột.)

What would happen if charities raised awareness of environmental issues?

(Điều gì sẽ xảy ra nếu các tổ chức từ thiện nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường?)

People would think about the environment more. The more awareness people have, the more environmentally conscious they'll be.

(Mọi người sẽ nghĩ về môi trường nhiều hơn. Con người càng có nhiều nhận thức thì họ sẽ càng có ý thức về môi trường hơn.)

charities

(tổ chức từ thiện)

• raise awareness of environmental issues

(nâng cao nhận thức về các vấn đề môi trường)

• convince people to volunteer

(thuyết phục mọi người tình nguyện)

• protest at fossil fuel events

(biểu tình tại các sự kiện nhiên liệu hóa thạch)

businesses

(các doanh nghiệp)

• use gas-powered vehicles less

(ít sử dụng xe chạy bằng xăng)

• donate more profits to environmental charities

(quyên góp nhiều lợi nhuận hơn cho các tổ chức từ thiện môi trường)

• use more eco-friendly packaging

(sử dụng bao bì thân thiện với môi trường hơn)

the government

(chính phủ)

• tax gas-powered vehicles more

(đánh thuế xe chạy bằng xăng nhiều hơn)

• offer more incentives to eco-friendly businesses

(đưa ra nhiều ưu đãi hơn cho các doanh nghiệp thân thiện với môi trường)

• punish people for littering more

(trừng phạt người xả rác nhiều hơn)

 

Câu 50 :

a. Read the blog post recommending Cloud Ecolodge. Has the writer reviewed resorts on their blog before?

(Đọc bài đăng trên blog giới thiệu Cloud Ecolodge. Người viết đã từng review các khu nghỉ dưỡng trên blog của họ chưa?)

Yes (có)

No (không)     

Not given enough information (Không cung cấp đủ thông tin)

 

Hi, everyone. I'm back home after another wonderful trip, and I want to tell you about this eco-resort that I stayed at.

 I visited a town in the north of Vietnam called Sa Pa and stayed at Cloud Ecolodge. I had a room on top of a hill that had breathtaking views of the mountains and valleys. I chose this resort because it really does a great job of supporting the three main elements of ecotourism: protecting the environment, promoting local culture and traditions, and helping to create jobs and supporting the local economy.

 First of all, Cloud Ecolodge is really eco-friendly, and it is fully carbon neutral. They keep electricity use to a minimum and there are no televisions or Wi-Fi in the rooms. Also, though there are great swimming pools and a spa where you can relax, all are powered by solar energy.

Next, they offer some excellent eco-friendly activities. They offer tours around the local village markets, and hiking and cycling tours around the area where you can learn about the local culture and see some beautiful traditional homes.

Finally, the resort hires employees entirely from the local area. The people they hire often don't have much education, but they're given hospitality and language training to improve their skills. The resort also has a really eco-friendly restaurant. They get most of their food from local markets and farms, so it’s really fresh, and all the food waste is sent to local forms to use as animal feed.

Overall, I loved my time there, and I think it’s the best resort I've reviewed so far. Let me know about which eco-resorts you've stayed at in the comments below. Maybe I could review those next.

Until next time.

Tạm dịch

Chào mọi người. Tôi trở về nhà sau một chuyến đi tuyệt vời khác. và tôi muốn kể cho bạn nghe về khu nghỉ dưỡng sinh thái mà tôi đã ở.

  Tôi đã đến thăm một thị trấn ở phía bắc Việt Nam tên là Sa Pa và ở tại Cloud Ecolodge. Tôi có một căn phòng trên đỉnh đồi có tầm nhìn ngoạn mục ra những ngọn núi và thung lũng. Tôi chọn khu nghỉ dưỡng này vì nó thực sự làm rất tốt việc hỗ trợ ba yếu tố chính của du lịch sinh thái: bảo vệ môi trường, quảng bá văn hóa và truyền thống địa phương, đồng thời giúp tạo việc làm và hỗ trợ nền kinh tế địa phương.

  Trước hết, Cloud Ecolodge thực sự thân thiện với môi trường và hoàn toàn trung hòa carbon. Họ hạn chế sử dụng điện ở mức tối thiểu và không có TV hay Wi-Fi trong phòng. Ngoài ra, mặc dù có những hồ bơi tuyệt vời và spa nơi bạn có thể thư giãn nhưng tất cả đều được cung cấp năng lượng mặt trời.

Tiếp theo, họ cung cấp một số hoạt động thân thiện với môi trường tuyệt vời. Họ cung cấp các tour du lịch quanh các chợ làng địa phương cũng như các tour đi bộ đường dài và đi xe đạp quanh khu vực nơi bạn có thể tìm hiểu về văn hóa địa phương và ngắm nhìn một số ngôi nhà truyền thống xinh đẹp.

Cuối cùng, khu nghỉ dưỡng thuê nhân viên hoàn toàn từ địa phương. Những người họ thuê thường không có trình độ học vấn cao nhưng họ được đào tạo về lòng hiếu khách và ngôn ngữ để nâng cao kỹ năng của mình. Khu nghỉ dưỡng còn có một nhà hàng thực sự thân thiện với môi trường. Họ lấy phần lớn thực phẩm từ các chợ và trang trại địa phương, vì vậy nó rất tươi và tất cả rác thải thực phẩm được gửi đến các địa phương để sử dụng làm thức ăn chăn nuôi.

Nhìn chung, tôi yêu thích khoảng thời gian ở đó và tôi nghĩ đây là khu nghỉ dưỡng tốt nhất mà tôi đã đánh giá cho đến nay. Hãy cho tôi biết bạn đã ở khu nghỉ dưỡng sinh thái nào ở phần bình luận bên dưới. Có lẽ tôi có thể xem lại những điều đó tiếp theo.

Cho đến lần sau.

Câu 52 :

c. Now, read and answer the questions.

(Bây giờ hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. What could the writer see from the room?

(Người viết có thể nhìn thấy gì từ căn phòng?)

2. The word They in paragraph 4 refers to  ___ .

(Từ They ở đoạn 4 đề cập đến)

A. Cloud Ecolodge

B. the guests

(khách)

C. the local people

(người dân địa phương)

3. What can you see on a tour?

(Bạn có thể thấy gì trong chuyến tham quan?)

4. According to the passage, all of the following are true EXCEPT _______.

(Theo đoạn văn, tất cả những điều sau đây đều đúng NGOẠI TRỪ)

A. The resorts food waste is fed to animals.

(Chất thải thực phẩm của khu nghỉ dưỡng được dùng làm thức ăn cho động vật.)

B. They buy all of their food from local farms and markets.

(Họ mua tất cả thực phẩm từ các trang trại và chợ địa phương.)

C. All the staff are from near the resort.

(Tất cả nhân viên đều ở gần khu nghỉ dưỡng.)

5. Which of the following can be inferred from the passage?

(Điều nào sau đây có thể được suy ra từ đoạn văn?)

A. The resort is mostly carbon neutral.

(Khu nghỉ dưỡng chủ yếu thải carbon trung tính.)

B. The resort does a lot to help the local environment and people.

(Khu nghỉ dưỡng giúp ích rất nhiều cho môi trường và con người địa phương.)

C. The resort only has bungalows for people to stay in.

(Khu nghỉ dưỡng chỉ có nhà gỗ dành cho người ở.)

Câu 55 :

a. Read about writing recommendations for hotels and resorts, then read the recommendation of Cloud Ecolodge again and underline the adjectives.

(Đọc về cách viết đề xuất cho khách sạn và khu nghỉ dưỡng, sau đó đọc lại đề xuất của Cloud Ecolodge và gạch chân các tính từ.)

Writing recommendations for hotels and resorts

(Viết bài giới thiệu cho khách sạn, resort)

To write a good recommendation for a hotel or resort, you should:

(Để viết một lời giới thiệu tốt cho một khách sạn hoặc khu nghỉ dưỡng, bạn nên)

1. Write about lots of different details of the hotel or resort, including staff, buildings, scenery, activities, etc.

(Viết về nhiều chi tiết khác nhau của khách sạn hoặc khu nghỉ dưỡng, bao gồm nhân viên, tòa nhà, phong cảnh, hoạt động, v.v.)

They offer lots of eco-friendly activities. You can ...

(Họ cung cấp rất nhiều hoạt động thân thiện với môi trường. Bạn có thể ..)

The staff is very friend& and well-trained. They ...

(Các nhân viên rất thân thiện và được đào tạo tốt. Họ….)

2. Use descriptive language with strong adjectives.

(Sử dụng ngôn ngữ mô tả bằng tính từ mạnh.)

 It has breathtaking scenery.

(Nó có phong cảnh ngoạn mục.)

The rooms are huge and elegant.

(Các phòng đều rất lớn và thanh lịch.)

3. Give additional details and examples for each of your points to say why they're getting your recommendation.

(Cung cấp thêm chi tiết và ví dụ cho từng quan điểm của bạn để cho biết lý do tại sao họ nhận được đề xuất của bạn.)

The resort is carbon neutral It gets electricity entirely from solar panels. They also have a farm.

(Khu nghỉ dưỡng trung hòa carbon. Nó lấy điện hoàn toàn từ các tấm pin mặt trời. Họ cũng có một trang trại.)

4. Give a final recommendation to conclude.

(Đưa ra đề xuất cuối cùng để kết luận.)

I highly recommend this resort. I think you would really love staying at this hotel.

(Tôi đánh giá cao khu nghỉ mát này. Tôi nghĩ bạn sẽ thực sự thích ở tại khách sạn này.)

Câu 59 :

a. Read the phrases (A—F) below and the recommendation for Cloud Ecolodge again. Circle the phrases below that you see in the recommendation, then write a letter (A—F) in the blanks.

(Đọc lại các cụm từ (A—F) bên dưới và đề xuất dành cho Cloud Ecolodge. Khoanh tròn các cụm từ bên dưới mà bạn thấy trong đề xuất, sau đó viết một chữ cái (A—F) vào chỗ trống.)

A. You can learn about ...

(Bạn có thể tìm hiểu về)

B. I chose this resort because ...

(Tôi chọn khu nghỉ dưỡng này vì)

C. Let me know about ...

(Hãy cho tôi biết về)

D. I have to tell you about ...

(Tôi phải kể cho bạn nghe về)

E. This resort is my favorite place to ...

( Khu nghỉ dưỡng này là nơi tôi yêu thích nhất)

F. The resort also offers ...

(Khu nghỉ dưỡng còn cung cấp)

1.  __ : tell the readers something you think they need to hear

(nói với độc giả điều gì đó mà bạn nghĩ họ cần nghe)

2. __ : give the reason you decided to stay somewhere

(đưa ra lý do bạn quyết định ở lại đâu đó)

3.__  : say what things you can find out about

(nói những điều bạn có thể tìm hiểu được)

4.__  : ask readers to tell you about their experiences

(yêu cầu người đọc kể cho bạn nghe về trải nghiệm của họ)

5. __ : give additional information about what the resort has

(cung cấp thêm thông tin về những gì resort có)

6. __ : say it's the best resort for a certain reason

(nói rằng đó là khu nghỉ dưỡng tốt nhất vì một lý do nào đó)

Câu 64 :

a. Read the article about an environmental charity. What is the article mostly about?

(Đọc bài viết về một tổ chức từ thiện môi trường. Bài viết chủ yếu nói về điều gì?)

1. protecting and creating laws (bảo vệ và tạo ra pháp luật)

2. the different campaigns of the charity (các chiến dịch từ thiện khác nhau)

3. how to volunteer for the charity (làm thế nào để tình nguyện làm từ thiện)

Park Protectors

Park Protectors in an environment charity that works in over fifteen countries, including the UK, the USA, France, and Spain. We aim to create parks for both animals and people, as well as preserve parks that are already there.

Because of urbanization and the growth of towns and cities, parks are quickly being replaced with different buildings. Unless we do something, there won’t be many parks left, and they are very important. The trees help reduce air pollution and are also the habitats of lots of different animals. Parks also provide people with a safe place to run and play without worrying about traffic.

Park Protectors has several campaigns to stop parks from being built on. Our first campaign uses donated money to find good areas and build new parks on them. These parks are filled with lots of trees and other potential habitats for animals. The parks also have volunteers who clean them often. As long as they are kept clean, the parks will be safe places for animals to live.

We have a second campaign that protests against companies that are planning to build on parks. In case this happens, we get large groups of people together to hold signs outside the businesses and government meetings. We have already helped stop many parks form being built on.

Finally, we fight to make new laws to keep as many parks that already exist as we can. We get lawyers and other important volunteers to help us create new rules that all business and people have to follow. Our goal is to get all parks protected.

If you want to volunteer or donate money to Park Protectors, visit our website to learn more about us. It’s www.parkprotectors.com.

We need all the help we can get in order to protect parks and animals.

Tạm dịch:

Người bảo vệ công viên

Park Protectors là một tổ chức từ thiện môi trường hoạt động ở hơn 15 quốc gia, bao gồm Vương quốc Anh, Hoa Kỳ, Pháp và Tây Ban Nha. Chúng tôi mong muốn tạo ra các công viên cho cả động vật và con người, cũng như bảo tồn các công viên đã có ở đó.

Do quá trình đô thị hóa và sự phát triển của các thị trấn và thành phố, các công viên nhanh chóng được thay thế bằng các tòa nhà khác nhau. Trừ khi chúng ta làm điều gì đó, sẽ không còn nhiều công viên nữa và chúng rất quan trọng. Cây cối giúp giảm ô nhiễm không khí và cũng là môi trường sống của rất nhiều loài động vật khác nhau. Công viên còn cung cấp cho người dân một nơi an toàn để chạy nhảy và vui chơi mà không phải lo lắng về giao thông.

Những người bảo vệ Công viên có một số chiến dịch nhằm ngăn chặn việc xây dựng các công viên. Chiến dịch đầu tiên của chúng tôi sử dụng tiền quyên góp để tìm những khu vực tốt và xây dựng công viên mới trên đó. Những công viên này có rất nhiều cây cối và những môi trường sống tiềm năng khác cho động vật. Các công viên cũng có tình nguyện viên dọn dẹp thường xuyên. Miễn là chúng được giữ sạch sẽ, công viên sẽ là nơi an toàn cho động vật sinh sống.

Chúng tôi có chiến dịch thứ hai phản đối các công ty đang có kế hoạch xây dựng công viên. Trong trường hợp điều này xảy ra, chúng tôi tập hợp nhiều nhóm người để treo biển hiệu bên ngoài các doanh nghiệp và cuộc họp chính phủ. Chúng tôi đã giúp ngăn chặn nhiều công viên được xây dựng trên đó.

Cuối cùng, chúng tôi đấu tranh để đưa ra luật mới nhằm duy trì càng nhiều công viên đã tồn tại càng tốt. Chúng tôi nhờ luật sư và các tình nguyện viên quan trọng khác giúp chúng tôi tạo ra các quy tắc mới mà tất cả doanh nghiệp và mọi người phải tuân theo. Mục tiêu của chúng tôi là bảo vệ tất cả các công viên.

Nếu bạn muốn tình nguyện hoặc quyên góp tiền cho Người bảo vệ Công viên, hãy truy cập trang web của chúng tôi để tìm hiểu thêm về chúng tôi. Đó là www.parkprotectors.com.

Chúng tôi cần tất cả sự trợ giúp có thể để bảo vệ công viên và động vật.

Câu 67 :

b. Circle the sentence that most closely matches the original.

(Khoanh tròn câu phù hợp nhất với câu gốc.)

1. In case the destruction of marine habitats continues to happen, we should protect more marine areas.

(Trong trường hợp môi trường sống ở biển tiếp tục bị tàn phá, chúng ta nên bảo vệ nhiều khu vực biển hơn.)

A. We should protect marine areas if destruction continues.

(Chúng ta nên bảo vệ các khu vực biển nếu tình trạng phá hủy vẫn tiếp diễn.)

B. We shouldn’t protect marine areas if destruction stops.

(Chúng ta không nên bảo vệ các vùng biển nếu sự tàn phá chấm dứt.)

C. We should protect marine areas to prepare for destruction.

(Chúng ta nên bảo vệ các vùng biển để chuẩn bị cho sự hủy diệt.)

2. As long as we stop overfishing, we can save the fish populations.

(Miễn là chúng ta ngừng đánh bắt quá mức, chúng ta có thể cứu được quần thể cá.)

A. Stopping overfishing will help fish populations.

(Việc ngừng đánh bắt quá mức sẽ giúp ích cho quần thể cá.)

B. Stopping overfishing will reduce fish populations.

(Ngừng đánh bắt quá mức sẽ làm giảm quần thể cá.)

C. Overfishing causes low fish populations.

(Đánh bắt quá mức gây ra số lượng cá thấp.)

3. Animals will go extinct unless we breed them.

(Động vật sẽ tuyệt chủng trừ khi chúng ta nhân giống chúng.)

A. Breeding animals will make them go extinct.

(Việc chăn nuôi động vật sẽ khiến chúng bị tuyệt chủng.)

B. If we breed animals, they will go extinct.

(Nếu chúng ta nuôi động vật, chúng sẽ bị tuyệt chủng.)

C. Breeding animals will stop them from going extinct.

(Việc nhân giống các loài động vật sẽ giúp chúng không bị tuyệt chủng.)

4. If we boycott the business, they will start being eco-friendly.

(Nếu chúng ta tẩy chay doanh nghiệp, họ sẽ bắt đầu thân thiện với môi trường.)

A. The business won’t be eco-friendly if we boycott them.

(Doanh nghiệp sẽ không thân thiện với môi trường nếu chúng ta tẩy chay họ.)

B. The business will be eco-friendly as long as we boycott them.

(Việc kinh doanh sẽ thân thiện với môi trường miễn là chúng ta tẩy chay chúng.)

C. Unless we boycott them, the business won’t be eco-friendly.

(Trừ khi chúng ta tẩy chay họ, việc kinh doanh sẽ không thân thiện với môi trường.)

Câu 71 :

a. Listen to people talking about the effects of eco-friendly actions. Why are they discussing these things?

(Hãy lắng nghe mọi người nói về tác động của các hành động thân thiện với môi trường. Tại sao họ lại thảo luận về những điều này?)

1. Because they’re having a classroom discussion. (Bởi vì họ đang thảo luận trong lớp.)

2. Because they’re planning for a presentation. (Bởi vì họ đang chuẩn bị thuyết trình.)

3. Because they’re interested in the topic. (Bởi vì họ quan tâm đến chủ đề này.)

Bài nghe:

Ben: Okay, let's get started, Karen. We are going first tomorrow.

Karen: Okay Ben.The first topic is charities advertising more.

Ben: Hmm, advertising would help more people hear about charities, and the more people that know about them, the more donations they'll get.

Karen: Yeah, that sounds right.

Ben: Okay, next. Businesses using more eco-friendly packing.

Karen: I think companies would get good publicity.

Ben: Agree.

Karen: They would also probably spend more money.

Ben: Good point, but they probably make more money from the publicity. I think the more eco-friendly packing business is used, the more money they'll make.

Karen: Okay, you can talk about that. 

Ben: Next, charities protesting more.

Karen: I think charities would get more publicity and maybe more donations.

Ben: I don't think so. Charities can get bad publicity from protesting.

Karen: You're right. Good point

Ben: Next people using gas-powered cars less.

Karen: That's easy. Gas-powered cars emit a lot of CO2 and make people's carbon footprints larger.

Ben: Yeah, but other presenters might say that. Let's say something more interesting. It also means more people will drive electric cars. They still need to travel somehow.

Karen: True, and the more electric cars there are, the less you too, we will admit.

Ben: Sure, okay, the last more. more incentives to businesses for being eco-friendly

Karen: What incentives?

Ben: Maybe paying less tax or something.

Karen: Hmm, okay

Ben: Well, I think it depends on the incentives and how good they are.

Karen: Yeah, the more incentives they offer, the more eco-friendly this will probably be.

Ben: Agree.

Karen: Okay, we have enough to talk about tomorrow.

Tạm dịch:

Ben: Được rồi, bắt đầu thôi, Karen. Ngày mai chúng ta sẽ đi đầu tiên.

Karen: Được rồi Ben. Chủ đề đầu tiên là quảng cáo từ thiện nhiều hơn.

Ben: Hmm, quảng cáo sẽ giúp nhiều người biết đến tổ chức từ thiện hơn và càng nhiều người biết về họ thì họ càng nhận được nhiều tiền quyên góp.

Karen: Ừ, nghe có vẻ đúng.

Ben: Được rồi, tiếp theo. Doanh nghiệp sử dụng bao bì thân thiện với môi trường hơn.

Karen: Tôi nghĩ các công ty sẽ nhận được sự chú ý tốt từ công chúng.

Ben: Đồng ý.

Karen: Có lẽ họ cũng sẽ tiêu nhiều tiền hơn.

Ben: Ý kiến hay đấy, nhưng có lẽ họ kiếm được nhiều tiền hơn từ việc quảng cáo. Tôi nghĩ doanh nghiệp đóng gói thân thiện với môi trường càng sử dụng nhiều thì họ sẽ kiếm được càng nhiều tiền.

Karen: Được rồi, bạn có thể nói về điều đó.

Ben: Tiếp theo, các tổ chức từ thiện phản đối nhiều hơn.

Karen: Tôi nghĩ các tổ chức từ thiện sẽ nhận được nhiều sự chú ý hơn và có thể sẽ có nhiều quyên góp hơn.

Ben: Tôi không nghĩ vậy. Các tổ chức từ thiện có thể bị dư luận xấu vì phản đối.

Karen: Bạn nói đúng. Điểm tốt

Ben: Tiếp theo người ta sẽ ít sử dụng ô tô chạy bằng xăng hơn.

Karen: Dễ thôi. Ô tô chạy bằng xăng thải ra nhiều CO2 và khiến lượng khí thải carbon của con người lớn hơn.

Ben: Đúng vậy, nhưng những người thuyết trình khác có thể nói như vậy. Hãy nói điều gì đó thú vị hơn. Nó cũng có nghĩa là sẽ có nhiều người lái xe điện hơn. Họ vẫn cần phải đi du lịch bằng cách nào đó.

Karen: Đúng, và càng có nhiều ô tô điện thì chúng tôi cũng thừa nhận rằng càng ít ô tô điện.

Ben: Chắc chắn rồi, được rồi, cái cuối cùng nữa. nhiều ưu đãi hơn cho các doanh nghiệp vì thân thiện với môi trường

Karen: Ưu đãi gì?

Ben: Có lẽ phải trả ít thuế hơn hay gì đó.

Karen: Ừm, được rồi

Ben: Ồ, tôi nghĩ điều đó phụ thuộc vào các biện pháp khuyến khích và mức độ tốt của chúng.

Karen: Vâng, họ càng đưa ra nhiều ưu đãi thì điều này có thể sẽ càng thân thiện với môi trường hơn.

Ben: Đồng ý.

Karen: Được rồi, chúng ta có đủ chuyện để nói về ngày mai rồi.

Câu 76 :

a. Listen to two friends talking about a vacation. Which resort did Tony go to?

(Nghe hai người bạn nói về một kỳ nghỉ. Tony đã tới khu nghỉ dưỡng nào?)

 

Bài nghe:

Ha: Hey, Tony. How was your vacation?

Tony: Hey, Ha. It was great.

Ha: Nice. When did you get back?

Tony: Last weekend.

Ha: Where did you go again?

Tony: I went to an eco resort in Laos.

Ha: Awesome. What was the resort like?

Tony: It was so nice. There were lots of small buildings made from the stones of old, destroyed houses.

Ha: They were so beautiful and elegant.

Tony: Wow, yeah.

Ha: The scenery was breathtaking too. From my room, I had a view of the mountains and valleys. Some days, I could see over the clouds.

Tony: Cool. So, what made the resort an eco resort?

Ha: It does lots of different things to help the environment. It is carbon neutral.

Tony: How does it do that?

Ha: It gets all of its energy from solar panels on the side of the mountain. The staff even plants trees in the local area and don't allow any gas-powered vehicles. They pick me up from the airport electric car.

Tony: Wow, so what did you do there?

Ha: I did a lot. I went on a group tour to local villages and met some amazing people. They wore black outfits with a big black hat that has silver jewelry on it.

Tony: That sounds beautiful. Did you do anything else?

Ha: Sure. I went on some hikes around the mountains with other people staying at the resort. I also went mountain biking on my own. That was one of the most exciting things I've ever done.

Tony: Really?

Ha: Yeah, it was really scary.

Tạm dịch:

Hà: Này, Tony. Kỳ nghỉ của bạn thế nào?

Tony: Này, Hà. Nó thật tuyệt.

Hà: Đẹp đấy. Khi nào bạn quay lại?

Tony: Cuối tuần trước.

Hà: Cậu lại đi đâu nữa?

Tony: Tôi đã đến khu nghỉ dưỡng sinh thái ở Lào.

Hà: Tuyệt vời. Khu nghỉ dưỡng như thế nào?

Tony: Nó thật tuyệt vời. Có rất nhiều tòa nhà nhỏ được làm từ đá của những ngôi nhà cũ bị phá hủy.

Hà: Họ thật đẹp và thanh lịch.

Tony: Ồ, vâng.

Hà: Phong cảnh cũng rất ngoạn mục. Từ phòng của tôi, tôi có thể nhìn ra những ngọn núi và thung lũng. Có những ngày, tôi có thể nhìn xuyên qua những đám mây.

Tony: Tuyệt vời. Vậy điều gì đã khiến khu nghỉ dưỡng này trở thành khu nghỉ dưỡng sinh thái?

Hà: Nó làm rất nhiều việc khác nhau để giúp ích cho môi trường. Nó là carbon trung tính.

Tony: Làm sao nó làm được điều đó?

Hà: Nó lấy toàn bộ năng lượng từ các tấm pin mặt trời ở sườn núi. Các nhân viên thậm chí còn trồng cây ở khu vực địa phương và không cho phép bất kỳ phương tiện chạy bằng xăng nào vào. Họ đón tôi từ xe điện sân bay.

Tony: Wow, vậy bạn đã làm gì ở đó?

Hà: Tôi đã làm rất nhiều. Tôi đã đi tham quan theo nhóm đến các ngôi làng địa phương và gặp một số người tuyệt vời. Họ mặc trang phục màu đen với chiếc mũ lớn màu đen có trang sức bạc trên đó.

Tony: Nghe có vẻ hay đấy. Bạn có làm gì khác không?

Hà: Chắc chắn rồi. Tôi đã đi bộ đường dài quanh những ngọn núi cùng với những người khác lưu trú tại khu nghỉ dưỡng. Tôi cũng đã tự mình đi xe đạp leo núi. Đó là một trong những điều thú vị nhất tôi từng làm.

Tony: Thật sao?

Hà: Vâng, nó thực sự đáng sợ.

Câu 78 :

a. Read the blog post recommending an eco-resort. What does Kenny NOT mention?

(Đọc bài blog giới thiệu một khu nghỉ dưỡng sinh thái. Kenny KHÔNG đề cập đến điều gì?)

1. the local culture (văn hóa địa phương)

2. the food (đồ ăn)

3. his room (phòng của anh ấy)

4. the activities he did (những hoạt động anh ấy đã làm)

Hi, everyone. It’s Kenny back with another blog. This time I want to tell you about a wonderful vacation I just heard. I had an amazing time at this eco-resort I stayed at called Bkue Sky Ecocamp in Malaysia.

I stayed at Blue Sky Ecocamp for my whole two-week vacation. It sounds crazy, but all the rooms are tents. I thought I would be too hot, but they’re made in a special way, so they stay cool. My tent was next to the beach. Every morning I woke up to breathtaking views of the ocean and the sound of waves. It was so relaxing.

I chose this resort because of how much it does for the local environment. First, they ask people to keep their energy use to a bare minimum. The tents don’t even have lights or electricity. They just have candles if you need to see at night. Next, all the food is from the local area or grown at the resort. If I wanted to eat a salad, I could walk into the garden and pick my own vegetables. It was the freshest, tastiest food I’ve ever had. Finally, they only hire people from the local area. The resort gives them hospitality training and teaches them a lot of really useful skills.

I did a lot of exciting activities while I was there, too. I went kayaking, and I learned about the local culture. I was even taken to a local sea turtle rescue center where they rescue, look after, and reintroduce sea turtles. It was an amazing day.

I highly recommend Blue Sky Ecocamp to anyone reading this. It’s my favorite resort I’ve stayed at, and I think you’d agree. So, If you visit the area, make sure to check out this resort.

Until next time.

Tạm dịch:

Chào mọi người. Đó là Kenny đã trở lại với một blog khác. Lần này tôi muốn kể cho bạn nghe về một kỳ nghỉ tuyệt vời mà tôi vừa nghe được. Tôi đã có khoảng thời gian tuyệt vời tại khu nghỉ dưỡng sinh thái mà tôi ở có tên là Bkue Sky Ecocamp ở Malaysia.

Tôi ở Blue Sky Ecocamp trong suốt kỳ nghỉ kéo dài hai tuần của mình. Nghe có vẻ điên rồ nhưng tất cả các phòng đều là lều. Tôi nghĩ mình sẽ quá nóng, nhưng chúng được làm theo cách đặc biệt nên chúng rất mát. Lều của tôi ở cạnh bãi biển. Mỗi buổi sáng, tôi thức dậy với khung cảnh ngoạn mục của đại dương và tiếng sóng. Thật là thư giãn.

Tôi chọn khu nghỉ dưỡng này vì nó mang lại nhiều lợi ích cho môi trường địa phương. Đầu tiên, họ yêu cầu mọi người duy trì mức sử dụng năng lượng ở mức tối thiểu. Lều thậm chí không có đèn hoặc điện. Họ chỉ có nến nếu bạn cần nhìn vào ban đêm. Tiếp theo, tất cả thực phẩm đều có nguồn gốc từ địa phương hoặc được trồng tại khu nghỉ dưỡng. Nếu tôi muốn ăn salad, tôi có thể ra vườn và tự hái rau. Đó là món ăn tươi ngon nhất mà tôi từng có. Cuối cùng, họ chỉ thuê người từ khu vực địa phương. Khu nghỉ dưỡng đào tạo họ về khách sạn và dạy họ rất nhiều kỹ năng thực sự hữu ích.

Tôi cũng đã thực hiện rất nhiều hoạt động thú vị khi ở đó. Tôi đã chèo thuyền kayak và tìm hiểu về văn hóa địa phương. Tôi thậm chí còn được đưa đến một trung tâm cứu hộ rùa biển địa phương, nơi họ giải cứu, chăm sóc và giới thiệu lại rùa biển. Đó là một ngày tuyệt vời.

Tôi đặc biệt giới thiệu Blue Sky Ecocamp cho bất kỳ ai đọc bài viết này. Đó là khu nghỉ dưỡng yêu thích của tôi mà tôi đã từng ở và tôi nghĩ bạn sẽ đồng ý. Vì vậy, nếu bạn đến thăm khu vực này, hãy nhớ ghé thăm khu nghỉ dưỡng này.

Cho tới lần tiếp theo.

Câu 80 :

Writing Skill

Writing recommendations for hotels and resorts

To write a good recommendation for a hotel or resort, you should:

1.Write about lots of different details of the hotel or resort, including staff, buildings, scenery, activities, etc.

They offer lots of eco-friendly activities. You can …

The staff is very friendly and well-trained. They …

2. Use descriptive language with strong adjectives.

It has breathtaking scenery.

The rooms are huge and elegant.

3. Give addition details and examples for each of your points to say why they’re getting your recommendation.

The resort is carbon neutral. It gets electricity entirely from solar panels. They also have a farm.

4. Give a final recommendation to conclude.

I highly recommend this resort.

I think you would really love staying this hotel.

Tạm dịch:

Kĩ năng viết

Viết khuyến nghị cho khách sạn và khu nghỉ dưỡng

Để viết một lời giới thiệu tốt cho một khách sạn hoặc khu nghỉ dưỡng, bạn nên:

1.Viết về nhiều chi tiết khác nhau của khách sạn hoặc khu nghỉ dưỡng, bao gồm nhân viên, tòa nhà, cảnh quan, hoạt động, v.v.

Họ cung cấp rất nhiều hoạt động thân thiện với môi trường. Bạn có thể …

Các nhân viên rất thân thiện và được đào tạo tốt. Họ …

2. Sử dụng ngôn ngữ mô tả bằng tính từ mạnh.

Nó có phong cảnh ngoạn mục.

Các phòng đều rất lớn và thanh lịch.

3. Cung cấp chi tiết bổ sung và ví dụ cho từng quan điểm của bạn để cho biết lý do tại sao họ nhận được đề xuất của bạn.

Khu nghỉ dưỡng trung hòa carbon. Nó lấy điện hoàn toàn từ các tấm pin mặt trời. Họ cũng có một trang trại.

4. Đưa ra khuyến nghị cuối cùng để kết luận.

Tôi đánh giá cao khu nghỉ mát này.

Tôi nghĩ bạn sẽ thực sự thích ở khách sạn này.

What possible additional details or examples could you give for the points below? Write at least one sentence for each point. Remember to use descriptive language and strong adjectives.

(Bạn có thể đưa ra những chi tiết hoặc ví dụ bổ sung nào cho các điểm dưới đây? Viết ít nhất một câu cho mỗi điểm. Hãy nhớ sử dụng ngôn ngữ mô tả và tính từ mạnh mẽ.)

1. The rooms are huge. _____________________________________________________________

________________________________________________________________________________

2. The building is made from sustainable materials. ______________________________________

________________________________________________________________________________

3. They offer fun eco-friendly activities. _______________________________________________

________________________________________________________________________________

4. The scenery was lovely. __________________________________________________________

________________________________________________________________________________

5. The hotel uses the bare minimum of electricity. _______________________________________

________________________________________________________________________________