UNIT 1. LIFE STORIES
UNIT 2. OUT INTO THE WORLD
UNIT 3. WORLD OF WORK
UNIT 4. GRADUATION AND CHOOSING A CAREER
UNIT 5. LIFELONG LEARNING
UNIT 6. CULTURAL DIVERSITY
UNIT 7. URBANIZATION
UNIT 8. THE MEDIA
UNIT 9. THE GREEN MOVEMENT
UNIT 10. ARTIFICIAL INTELLIGENCE

Giải SGK, SBT Unit 4. Graduation and Choosing a career iLearn Smart World

Giải SGK, SBT Unit 4 iLearn Smart World

83 câu hỏi
Tự luận
Câu 2 :

a. Read the words and definitions, then fill in the blanks with the new words. Listen and repeat.

( Đọc các từ và định nghĩa, sau đó điền từ mới vào chỗ trống. Lắng nghe và lặp lại.)

help out - help someone, often in a difficult situation

(giúp đỡ ai đó, thường trong tình huống khó khăn)

carry out - do or complete a task

(thực hiện - làm hoặc hoàn thành một nhiệm vụ)

fill out - complete a form by writing information or ticking boxes

(điền vào - điền vào biểu mẫu bằng cách viết thông tin hoặc đánh dấu vào ô)

deal with - solve a problem

(giải quyết - giải quyết một vấn đề)

get together - meet in order to do something or spend time together

(gặp nhau để làm việc gì đó hoặc dành thời gian cùng nhau)

catch up on - do something you didn't have time to do earlier

(làm điều gì đó mà trước đó bạn không có thời gian để làm)

figure out - try to understand something, understand something

(tìm ra - cố gắng hiểu điều gì đó, hiểu điều gì đó)

put on - organize an event, exhibition, or a play

(tổ chức một sự kiện, triển lãm, hoặc một vở kịch)

1. When did you figure out that you wanted to go to university?

(Khi nào bạn nhận ra rằng bạn muốn đi học đại học?)

2. Many people ___________ research when they are at university.

3. I can help you ___________  your forms if you want.

4. My school would ___________ a summer fair every year.

5. How did you ___________ stress before exams?

6. Teachers are always there to ___________.

7. I hope to ___________ some sleep this weekend. I had to stay up late to study most nights.

8. Let's ___________ this Friday and prepare for our project.

Câu 23 :

a. You're choosing a university to help prepare you for your future job. In pairs: Look at the suggestions. Discuss and choose the three most important things to you and note them below.

(Bạn đang chọn một trường đại học để giúp bạn chuẩn bị cho công việc tương lai. Theo cặp: Nhìn vào những gợi ý. Thảo luận và chọn ba điều quan trọng nhất đối với bạn và ghi chú chúng dưới đây.)

What I Think Universities Should Do and Offer

(Những gì tôi nghĩ các trường đại học nên làm và cung cấp)

• study groups to catch up on work

(học nhóm để bắt kịp công việc)

• advisors to help us fill out important forms

(cố vấn giúp chúng tôi điền các mẫu đơn quan trọng)

• sports facilities to work out in

(cơ sở thể thao để rèn luyện sức khỏe)

• put on events to socialize and network

(tổ chức các sự kiện để giao lưu và kết nối)

• study abroad opportunities

(cơ hội du học)

• counselors to help us deal with personal problems

(cố vấn giúp chúng ta giải quyết các vấn đề cá nhân)

• opportunities to carry out research

(cơ hội thực hiện nghiên cứu)

• teaching assistants to help out in classrooms

(trợ giảng để giúp đỡ trong lớp học)

• give career talks to help students figure out what to do after graduating

(tổ chức các buổi nói chuyện về nghề nghiệp để giúp sinh viên tìm ra những việc cần làm sau khi tốt nghiệp)

Câu 26 :

a. Read the sentences and match the words with the definitions. Listen and repeat.

(Đọc các câu và nối các từ với định nghĩa. Lắng nghe và lặp lại.)

1. My sister is an editor. She's helping someone write their first novel.

(Chị tôi là biên tập viên. Cô ấy đang giúp ai đó viết cuốn tiểu thuyết đầu tiên của họ.)

 

A. a person who has an important job at a bank

(người có công việc quan trọng ở ngân hang)

2. I want to be a banker. I'm really good at math, and I want to earn a lot of money.

(Tôi muốn trở thành nhân viên ngân hàng. Tôi thực sự giỏi toán và tôi muốn kiếm được nhiều tiền.)

 

B. a person whose job is to teach somebody a skill or sport

(một người có công việc là dạy cho ai đó một kỹ năng hoặc môn thể thao)

3. My brother is a yoga instructor. He teaches yoga all around the city.

(Anh trai tôi là huấn luyện viên yoga. Anh ấy dạy yoga khắp thành phố.)

 

C. a person whose job is to treat people's hair, faces, and bodies

(một người có công việc là chăm sóc tóc, khuôn mặt và cơ thể của mọi người)

4. You should be a beautician. You know all the best creams and make-up to use.

(Bạn nên trở thành một chuyên gia thẩm mỹ. Bạn biết tất cả các loại kem và đồ trang điểm tốt nhất để sử dụng.)

 

D. a person whose job is to prepare and finish

written texts

(một người có công việc là chuẩn bị và hoàn thành văn bản viết)

5. Being an entrepreneur is scary. You have to build a company from nothing.

(Trở thành doanh nhân thật đáng sợ. Bạn phải xây dựng một công ty từ con số không.)

 

E. a person who makes money by starting or

running businesses

(một người kiếm tiền bằng cách bắt đầu hoặc

điều hành doanh nghiệp)

6. My aunt is an interior designer. She helped us

choose new furniture for our living room.

(Dì tôi là nhà thiết kế nội thất. Cô ấy đã giúp chúng tôi chọn đồ nội thất mới cho phòng khách của chúng tôi.)

 

F. a person who persuades people to buy products

using social media

(một người thuyết phục mọi người mua sản phẩm

sử dụng mạng xã hội)

7. I went to see a physical therapist when I broke my leg. She helped me get back on the soccer field.

(Tôi đã đến gặp bác sĩ vật lý trị liệu khi bị gãy chân. Cô ấy đã giúp tôi trở lại sân bóng.)

 

G. a person whose job is to treat injuries using

exercise, massage, or heat

(người có công việc điều trị vết thương bằng cách tập thể dục, xoa bóp hoặc chườm nóng)

8. Businesses pay influencers to use their products and post about them on social media.

(Doanh nghiệp trả tiền cho những người có ảnh hưởng để sử dụng sản phẩm của họ và đăng về chúng trên mạng xã hội.)

 

H. a person whose job is to decorate the inside

of buildings

(người có công việc trang trí bên trong

của các tòa nhà)

Câu 29 :

a. Read the email from Lizzy to Jess and choose the subject line of Jess's original email.

(Đọc email từ Lizzy gửi cho Jess và chọn dòng chủ đề cho email gốc của Jess.)

1. My new school

(Ngôi trường mới của tôi)

2. I need some advice

(Tôi cần một lời khuyên)

3. What career do you want?

(Bạn muốn làm nghề gì?)

New message

To: JessicaHT@chatbox.com

Subject: RE: ___________

Hi Jess,

It's nice to hear from you. I'm so happy that you're doing well and enjoying your new home in Canada.

I'd be happy to give you some advice on your career. I've been looking at what to do myself, and it's been pretty difficult. It's great that you narrowed it down to being either an interior designer or a banker. I have to say, they are two very different jobs.

Anyway, you could definitely be a great interior designer. You're so creative and artistic. You'd really enjoy choosing furniture and colors for different rooms. I think you could even work from home for some businesses. I know how much you love your sofa. However, as an interior designer, you could have some really difficult clients who don't know what they want or find it hard to keep up with the newest trends and popular styles. I think if you did lots of research and learned how to talk to clients, you could avoid those problems.

Being a banker is also an interesting career choice. I never really saw you as a banker, but I know you could be great at it. They make lots of money and work as part of a big team. You'd enjoy that. You could even work with some rich and famous people. However, I think you might have to work a lot. Bankers work all the time. You might not get much time to be creative. I know you're really hard-working, but I think if you find a good work-life balance, you could enjoy being a banker, though.

I hope this helped. Let me know what you decide to do. I think we should meet up over the holidays. When are you free?

Speak soon,

Lizzy

Tạm dịch

Tin nhắn mới

Tới: JessicaHT@chatbox.com

Chủ đề: RE: ___________

Chào Jess,

Thật vui khi được nghe từ bạn. Tôi rất vui vì bạn đang sống tốt và tận hưởng ngôi nhà mới ở Canada.

Tôi rất vui được cung cấp cho bạn một số lời khuyên về sự nghiệp của bạn. Tôi đang suy nghĩ xem mình phải làm gì và việc đó khá khó khăn. Thật tuyệt khi bạn thu hẹp phạm vi trở thành nhà thiết kế nội thất hoặc nhân viên ngân hàng. Tôi phải nói rằng, đó là hai công việc rất khác nhau.

Dù sao đi nữa, bạn chắc chắn có thể trở thành một nhà thiết kế nội thất giỏi. Bạn thật sáng tạo và nghệ thuật. Bạn thực sự thích lựa chọn đồ nội thất và màu sắc cho các phòng khác nhau. Tôi nghĩ bạn thậm chí có thể làm việc tại nhà cho một số doanh nghiệp. Tôi biết bạn yêu chiếc ghế sofa của mình đến mức nào. Tuy nhiên, với tư cách là một nhà thiết kế nội thất, bạn có thể có một số khách hàng thực sự khó tính, những người không biết họ muốn gì hoặc khó theo kịp các xu hướng mới nhất và phong cách phổ biến. Tôi nghĩ nếu bạn nghiên cứu nhiều và học cách nói chuyện với khách hàng, bạn có thể tránh được những vấn đề đó.

Làm nhân viên ngân hàng cũng là một lựa chọn nghề nghiệp thú vị. Tôi chưa bao giờ thực sự coi bạn là một nhân viên ngân hàng, nhưng tôi biết bạn có thể làm rất tốt việc đó. Họ kiếm được rất nhiều tiền và làm việc như một phần của một đội lớn. Bạn sẽ thích điều đó. Bạn thậm chí có thể làm việc với một số người giàu có và nổi tiếng. Tuy nhiên, tôi nghĩ bạn có thể phải làm việc rất nhiều. Nhân viên ngân hàng làm việc mọi lúc. Bạn có thể không có nhiều thời gian để sáng tạo. Tuy nhiên, tôi biết bạn thực sự làm việc chăm chỉ, nhưng tôi nghĩ nếu bạn tìm được sự cân bằng tốt giữa công việc và cuộc sống, bạn có thể thích làm nhân viên ngân hàng.

Tôi hy vọng điều này đã giúp. Hãy cho tôi biết bạn quyết định làm gì. Tôi nghĩ chúng ta nên gặp nhau vào dịp nghỉ lễ. Khi nào bạn rảnh?

Nói sớm đi

Lizzy

Câu 30 :

b. Now, read and answer the questions.

(Bây giờ hãy đọc và trả lời các câu hỏi.)

1. What country has Jess moved to?

(Jess đã chuyển đến sống ở nước nào?)

2. The word saw in paragraph 4 is closest in meaning to _______________.

(Từ saw ở đoạn 4 có nghĩa gần nhất với)

A. watched

(đã xem)

B. imagined

(tưởng tượng)

C. cut

(cắt)

3. According to the email, all of the following are true EXCEPT____________.

(Theo email, tất cả những điều sau đây đều đúng NGOẠI TRỪ)

A. Lizzy knows what career she wants

(Lizzy biết cô ấy muốn nghề nghiệp gì)

B. Jess has thought about what career she wants

(Jess đã nghĩ về nghề nghiệp mà cô ấy muốn)

C. Lizzy thinks Jess is artistic

(Lizzy nghĩ Jess có khiếu nghệ thuật)

4. What three descriptions does Lizzy use for Jess?

(Lizzy sử dụng ba mô tả nào cho Jess?)

5. Which of the following can be inferred from the email?

(Điều nào sau đây có thể được suy ra từ email?)

A. Lizzy thinks Jess would enjoy being a banker more than an interior designer.

(Lizzy nghĩ Jess sẽ thích làm nhân viên ngân hàng hơn là nhà thiết kế nội thất.)

B. Lizzy thinks Jess would enjoy being an interior designer more than a banker.

(Lizzy nghĩ Jess sẽ thích làm nhà thiết kế nội thất hơn là nhân viên ngân hàng.)

C. Lizzy thinks Jess would enjoy having both careers equally.

(Lizzy nghĩ Jess sẽ thích có cả hai sự nghiệp như nhau.)

Câu 42 :

a. Listen, then take turns talking about what could be good or bad in each job, then ask what could be done to make each job more enjoyable.

(Hãy lắng nghe, sau đó lần lượt nói về điều gì có thể tốt hoặc xấu trong mỗi công việc, sau đó hỏi xem có thể làm gì để khiến mỗi công việc trở nên thú vị hơn.)

- You could make a lot of money as a banker.

(Bạn có thể kiếm được rất nhiều tiền khi làm nhân viên ngân hàng.)

- Yes, but you could also have some rude clients.

(Đúng, nhưng bạn cũng có thể có một số khách hàng thô lỗ.)

- What could you do to make it better?

(Bạn có thể làm gì để cải thiện nó?)

- You could make sure you have a good work-life balance.

(Bạn có thể đảm bảo rằng mình có sự cân bằng tốt giữa công việc và cuộc sống.)

Banker (nhân viên ngân hàng)

• make a lot of money

(kiếm nhiều tiền)

• have a stable job

(có công việc ổn định)

• have some rude clients

(có một số khách hàng thô lỗ)

• work alone a lot

(làm việc một mình nhiều)

• make sure to have a good work-life balance

(đảm bảo có sự cân bằng tốt giữa công việc và cuộc sống)

• take regular vacations

(đi nghỉ thường xuyên)

interior designer (nhà thiết kế nội thất)

• use your creative skills

(sử dụng kỹ năng sáng tạo của bạn)

• work from home

(làm ở nhà)

• have difficult clients

(có những khách hàng khó tính)

• find it tough to keep up with the latest trends

(cảm thấy khó theo kịp các xu hướng mới nhất)

• learn how to talk with your clients

(học cách nói chuyện với khách hàng của bạn)

• do research to avoid problems

(nghiên cứu để tránh vấn đề)

Editor (biên tập viên)

• work as part of a team

(làm việc như một phần của nhóm)

• work with some creative people

(làm việc với một số người sáng tạo)

• find it boring

(thấy nhàm chán)

• have problems from sitting at a desk

(gặp khó khăn khi ngồi vào bàn làm việc)

• take regular breaks

(nghỉ ngơi đều đặn)

• stand up and stretch

(đứng lên và duỗi người)

Beautician (chuyên viên thẩm mỹ)

• feel a lot of personal pride

(cảm thấy rất tự hào cá nhân)

• have flexible working hours

(có giờ làm việc linh hoạt)

• find it stressful

(thấy căng thẳng)

• have to work extra hours

(phải làm thêm giờ)

• do exercise to reduce stress

(tập thể dục để giảm căng thẳng)

• plan your schedule carefully

(lên kế hoạch lịch trình của bạn một cách cẩn thận)

 

Câu 51 :

a. Read the parts of a résumé below. Which sentence best summarizes the person who wrote it?

(Đọc các phần của bản lý lịch dưới đây. Câu nào tóm tắt đúng nhất về người đã viết nó?)

1. They are creative and have good time management skills and experience working part-time in an office.

(Sáng tạo, có kỹ năng quản lý thời gian tốt và có kinh nghiệm làm việc bán thời gian tại văn phòng.)

2. They are well-organized and have good communication skills and experience warring part-time.

(Họ có tính tổ chức tốt, có kỹ năng giao tiếp tốt và có kinh nghiệm tham chiến bán thời gian.)

PROFILE:

Motivated and responsible high school student with great interpersonal skills, looking for a full-time job in a customer service role in a sales company.

EDUCATION: Nguyen Anh School, Hanoi, Vietnam

2019 - present

• Achieved high grades in all subjects last year and was top of class in math and English

• Received excellent school reports from teachers about writing assignments and always submitted them on time

EXPERIENCE:

Store Worker - My Store, Hanoi

2021 - present

Responsibilities and Achievements:

• Learned about the importance of having good customer service skills in a business by handling customers' requests

• Handled payments, operated cash registers, and made sure all purchases were recorded

• Sometimes managed the store alone while making sure all customers were happy

• Talked to customers and co-workers daily to maintain a positive and friendly working environment

• Developed a responsible mentality from helping run a business and managing payments

Nguyen Anh Basketball Club

2020 - 2022

Responsibilities and Achievements:

• Played on the school basketball team for four years with a promotion to captain in 2021

• Organized the school basketball club and contributed to helping other students learn and play basketball after school

• Organized practice sessions for players and encouraged new players to participate

• Communicated with school managers to arrange practice sessions and basketball equipment

• Increased the number of students in the club by 15% by designing posters and putting them up in school

• Developed interpersonal skills by building a strong relationship with club members

Happy Home Shelter

2019 - 2022

Responsibilities and Achievements:

• Assisted in organizing fundraising events by promoting them and finding volunteers

• Collected and organized weekly donations and kept an accurate budget

• Learned event planning skills including organizational and problem-solving skills

• Successfully organized over 10 fundraising events which raised over $1,000 for the shelter

Tạm dịch

HỒ SƠ:

Một học sinh trung học năng động và có trách nhiệm với kỹ năng giao tiếp cá nhân tuyệt vời, đang tìm kiếm một công việc toàn thời gian ở vị trí dịch vụ khách hàng trong một công ty bán hàng.

GIÁO DỤC: Trường Nguyễn Anh, Hà Nội, Việt Nam

2019 - hiện tại

• Đạt điểm cao trong tất cả các môn học năm ngoái và đứng đầu lớp về môn toán và tiếng Anh

• Nhận được đánh giá xuất sắc của giáo viên về bài tập viết và luôn nộp đúng hạn

KINH NGHIỆM:

Nhân Viên Cửa Hàng - My Store, Hà Nội

2021 - hiện tại

Trách nhiệm và thành tích:

• Tìm hiểu về tầm quan trọng của việc có kỹ năng phục vụ khách hàng tốt trong doanh nghiệp bằng cách xử lý các yêu cầu của khách hàng

• Xử lý các khoản thanh toán, vận hành máy tính tiền và đảm bảo tất cả các giao dịch mua đều được ghi lại

• Đôi khi quản lý cửa hàng một mình trong khi đảm bảo tất cả khách hàng đều hài lòng

• Nói chuyện với khách hàng và đồng nghiệp hàng ngày để duy trì môi trường làm việc tích cực và thân thiện

Phát triển tinh thần trách nhiệm từ việc giúp điều hành doanh nghiệp và quản lý thanh toán

Câu lạc bộ bóng rổ Nguyễn Anh

2020 - 2022

Trách nhiệm và thành tích:

• Chơi trong đội bóng rổ của trường trong bốn năm và được thăng chức đội trưởng vào năm 2021

• Tổ chức câu lạc bộ bóng rổ của trường và góp phần giúp đỡ các học sinh khác học và chơi bóng rổ sau giờ học

• Tổ chức các buổi luyện tập cho người chơi và khuyến khích người chơi mới tham gia

• Liên hệ với ban giám hiệu nhà trường để sắp xếp các buổi tập luyện và thiết bị bóng rổ

• Tăng số lượng học sinh trong câu lạc bộ lên 15% bằng cách thiết kế áp phích và dán chúng trong trường học

• Phát triển kỹ năng giao tiếp bằng cách xây dựng mối quan hệ bền chặt với các thành viên câu lạc bộ

Mái Ấm Ngôi Nhà Hạnh Phúc

2019 - 2022

Trách nhiệm và thành tích:

• Hỗ trợ tổ chức các sự kiện gây quỹ bằng cách quảng bá chúng và tìm kiếm tình nguyện viên

• Thu thập và tổ chức quyên góp hàng tuần và giữ ngân sách chính xác

• Học các kỹ năng lập kế hoạch sự kiện bao gồm kỹ năng tổ chức và giải quyết vấn đề

• Tổ chức thành công hơn 10 sự kiện gây quỹ quyên góp được hơn 1.000 USD cho mái ấm

Câu 56 :

a. Read about writing a résumé in English, then read the résumé in the Reading again and underline the past tense action verbs in the Experience section.

(Đọc về cách viết sơ yếu lý lịch bằng tiếng Anh, sau đó đọc lại sơ yếu lý lịch ở phần Đọc và gạch chân các động từ hành động ở thì quá khứ trong phần Kinh nghiệm.)

Writing Skill

Writing résumés in English

(Viết sơ yếu lý lịch bằng tiếng Anh)

To write a good résumé in English, you should include your:

1. Personal details and contact information - Put clearly at the top

• Name (first name, last name)

• Current role/position (e.g. high school graduate/student)

• Phone number

• Email address

2. Profile - Describe yourself and your goals

* Motivated high school graduate with good English skills, looking for full-time work in the hotel industry.

3. Education background/Experience - Describe your knowledge and experience

• List your educational achievements and work/other experience from most recent to oldest

* Received high scores on group projects and learned good teamwork skills

* Answered phones and helped people deal with problems with their computers

*Organized a schedule for the school's English club and encouraged other students to join

• Note the Course/Job + School/Company/Club + start and end dates

• List some achievements (e.g. good grades/awards/job responsibilities)

• Use bullet points and past tense action verbs

(Để viết một bản lý lịch tốt bằng tiếng Anh, bạn nên bao gồm:

1. Thông tin cá nhân và thông tin liên hệ - Đặt rõ ràng ở trên cùng

• Tên (tên, họ)

• Vai trò/vị trí hiện tại (ví dụ: tốt nghiệp trung học/học sinh)

• Số điện thoại

• Địa chỉ email

2. Profile – Mô tả bản thân và mục tiêu của bạn

* Tốt nghiệp trung học năng động, có kỹ năng tiếng Anh tốt, đang tìm kiếm công việc toàn thời gian trong ngành khách sạn.

3. Trình độ học vấn/Kinh nghiệm - Mô tả kiến thức và kinh nghiệm của bạn

• Liệt kê thành tích học tập và công việc/kinh nghiệm khác của bạn từ gần đây nhất đến cũ nhất

* Đạt điểm cao trong các dự án nhóm và học được kỹ năng làm việc nhóm tốt

* Trả lời điện thoại và giúp mọi người giải quyết các vấn đề với máy tính của họ

*Tổ chức lịch trình cho câu lạc bộ tiếng Anh của trường và khuyến khích các học sinh khác tham gia

• Lưu ý Khóa học/Công việc + Trường học/Công ty/Câu lạc bộ + ngày bắt đầu và kết thúc

• Liệt kê một số thành tích (ví dụ: điểm tốt/giải thưởng/trách nhiệm công việc)

• Sử dụng các dấu đầu dòng và động từ hành động ở thì quá khứ)

Câu 57 :

b. Rewrite the following information so that it's suitable for a résumé.

(Viết lại các thông tin sau sao cho phù hợp với bản lý lịch.)

1. I'm a responsible high school student. I have great teamwork skills. I can only work in the evenings. I want to work in a restaurant.

(Tôi là một học sinh trung học có trách nhiệm. Tôi có kỹ năng làm việc nhóm tuyệt vời. Tôi chỉ có thể làm việc vào buổi tối. Tôi muốn làm việc ở một nhà hàng.)

🡪 Responsible high school student with great teamwork skills, looking for a part-time job in a restaurant to learn how to cook.

(Học sinh trung học có tinh thần trách nhiệm, có kỹ năng làm việc nhóm tốt, đang tìm việc làm bán thời gian ở nhà hàng để học nấu ăn.)

2. I am experienced and graduated from high school. I have strong time management skills. I want to find a full-time job with an IT company.

(Tôi đã có kinh nghiệm và đã tốt nghiệp THPT. Tôi có kỹ năng quản lý thời gian mạnh mẽ. Tôi muốn tìm một công việc toàn thời gian ở một công ty CNTT.)

3. I got a high score on my university entrance exam. I also organized a math club at my school and helped other students get better grades in math.

(Tôi đạt điểm cao trong kỳ thi tuyển sinh đại học. Tôi cũng tổ chức một câu lạc bộ toán ở trường và giúp các học sinh khác đạt điểm cao hơn trong môn toán.)

Câu 72 :

a. Read Betty’s email. What was it mostly about?

(Đọc email của Betty. Nó chủ yếu nói về cái gì?)

1. Catching up with an old friend (Gặp lại bạn cũ)

2. Positive things about different careers (Những điều tích cực về các nghề nghiệp khác nhau)

3. What Johnny could do as a career (Những gì Johnny có thể làm trong sự nghiệp)

 

To: JohnnyB@chatbox.com

Subject: RE: I need your help

Hi Johnny,

I’m good, thanks. I’ve been really busy with school because my final exams are in two weeks. I’ll have some free time after that, so we should go somewhere together.

Sure, I can give you some career advice. I think both are great choices, and you’d be good at both. I think you’d be happy with either of those careers. but there are some things to think about.

I think you could be a great editor. You love reading books and the news. It’s probably the thing you do the most. It’s also usually a flexible job. You could work at any time of the day, and you could even do It on your laptop from your bed. That sounds pretty cool. However, you could get bored with your favourite hobby. If you’re reading all day for your job, you might not want to do it in your free time.

I also think being a yoga instructor would be great for you. You love meeting people and being healthy. You’ve also done yoga since you were ten, so I know you’re good at it. I don’t think you would make that much money, but I don’t think that is vert important to you. You could do early morning classes and then have the rest of the day to do things you love. It seems like a really good choice for you.

I hope that helps. Maybe you could help me, too. I have been thinking about my future career, and I don’t know what I want to do. I think I could be a physical therapist, a lawyer, or maybe even a software engineer. They are all so different, and I don’t know what to do. What do you think?

Speak to you soon,

Betty

Tạm dịch:

Tới: JohnnyB@chatbox.com

Chủ đề: RE: Tôi cần sự giúp đỡ của bạn

Chào Johnny,

Tôi ổn, cảm ơn. Tôi thực sự bận rộn ở trường vì kỳ thi cuối kỳ của tôi sẽ diễn ra trong hai tuần nữa. Sau đó tôi sẽ có chút thời gian rảnh nên chúng ta nên đi đâu đó cùng nhau.

Chắc chắn rồi, tôi có thể cho bạn một số lời khuyên nghề nghiệp. Tôi nghĩ cả hai đều là những lựa chọn tuyệt vời và bạn sẽ giỏi cả hai. Tôi nghĩ bạn sẽ hạnh phúc với một trong hai nghề nghiệp đó. nhưng có một số điều cần suy nghĩ.

Tôi nghĩ bạn có thể là một biên tập viên tuyệt vời. Bạn thích đọc sách và tin tức. Đó có lẽ là điều bạn làm nhiều nhất. Nó cũng thường là một công việc linh hoạt. Bạn có thể làm việc bất cứ lúc nào trong ngày và thậm chí bạn có thể làm việc đó trên máy tính xách tay từ trên giường. Điều đó nghe có vẻ khá tuyệt. Tuy nhiên, bạn có thể cảm thấy nhàm chán với sở thích yêu thích của mình. Nếu bạn đọc sách cả ngày vì công việc, bạn có thể không muốn làm việc đó vào thời gian rảnh.

Tôi cũng nghĩ trở thành một huấn luyện viên yoga sẽ rất tốt cho bạn. Bạn thích gặp gỡ mọi người và được khỏe mạnh. Bạn cũng đã tập yoga từ khi lên 10, vì vậy tôi biết bạn giỏi môn này. Tôi không nghĩ bạn sẽ kiếm được nhiều tiền như vậy, nhưng tôi không nghĩ điều đó quan trọng với bạn. Bạn có thể tham gia lớp học vào sáng sớm và sau đó dành thời gian còn lại trong ngày để làm những việc bạn yêu thích. Có vẻ như đó là một lựa chọn thực sự tốt cho bạn.

Tôi hy vọng điều đó có ích. Có lẽ bạn cũng có thể giúp tôi. Tôi đang suy nghĩ về nghề nghiệp tương lai của mình và tôi không biết mình muốn làm gì. Tôi nghĩ tôi có thể trở thành một nhà trị liệu vật lý, một luật sư hoặc thậm chí có thể là một kỹ sư phần mềm. Tất cả đều khác nhau và tôi không biết phải làm gì. Bạn nghĩ sao?

Nói với bạn sớm nhé,

Betty

Câu 79 :

a. Read the parts of a resume below and choose the best description of the writer.

(Đọc các phần của bản lý lịch dưới đây và chọn mô tả hay nhất về người viết.)

1. A high school student looking to learn how to code and use it to help a company. (Một học sinh trung học muốn học cách viết mã và sử dụng nó để giúp đỡ một công ty.)

2. A high school student with some experience hoping to use their current skills and improve. (Một học sinh trung học có một số kinh nghiệm hy vọng sử dụng các kỹ năng hiện tại của mình và cải thiện.)

 

PROFILE:

Organized high school student with advanced IT knowledge and strong problem-solving skills, looking for a full-time job as a software designer in a tech company.

EDUCATION: Nguyễn Thượng Hiền High School, Ho Chi Minh, Vietnam                      2019 - present

- Achieved good grades in all subjects lát year and was top of class in Computer Science

- Received excellent school reports form teachers on IT assignments and helped other students in class

- Participated in the school’s Coding Club and helped arrange coding sessions for other students

- Gave regular presentation on coding at school which contributed to many students becoming more interested in learning to code

- Displayed excellent organization skills by managing academic work, club responsibilities, and a part-time job

WORK/PROJECT EXPERIENCE:

Computer Programming Assistant Yuber                                                                                                                  2022 - present

Responsibilities and Achievements:

- Assisted the Mobile App Development team to fix bugs and maintain the app on weekends

- Followed important instructions while remaining creative in the app development process

- Provided new app ideas, 10% of which were developed into apps

- Learned how to work on a team and follow detailed instructions carefully

- Developed a responsible mentality by actively looking or feedback and using it to write better code

- Improved multitasking skills while working on different projects

Nguyễn Thượng Hiền Coding Club                                                                                                                           2019 - present

Responsibilities and Achievements:

- Organized coding training sessions for members and helped change students’ thinking that coding can only learned by IT experts in one-on sessions

- Gave presentations to the whole school on why coding is an important skill for the future

- Increased the number of students in the club by 20% by sharing my passion for coding

- Developed presentation skills including how to choose key information and how to communicate clearly and efficiently

Tạm dịch:

HỒ SƠ:

Học sinh trung học có tổ chức với kiến thức CNTT nâng cao và kỹ năng giải quyết vấn đề vững chắc, đang tìm kiếm công việc toàn thời gian với tư cách là nhà thiết kế phần mềm trong một công ty công nghệ.

GIÁO DỤC: Trường THPT Nguyễn Thượng Hiền, Hồ Chí Minh, Việt Nam     2019 - hiện tại

- Đạt điểm giỏi tất cả các môn trong năm và đứng đầu lớp về Khoa học Máy tính

- Nhận được báo cáo xuất sắc của giáo viên về các bài tập CNTT và giúp đỡ các học sinh khác trong lớp

- Tham gia Câu lạc bộ Viết mã của trường và giúp sắp xếp các buổi học viết mã cho các học sinh khác

- Thường xuyên thuyết trình về lập trình ở trường, góp phần khiến nhiều học sinh hứng thú hơn với việc học lập trình

- Thể hiện kỹ năng tổ chức xuất sắc bằng cách quản lý công việc học tập, trách nhiệm câu lạc bộ và công việc bán thời gian

KINH NGHIỆM LÀM VIỆC/DỰ ÁN:

Trợ lý lập trình máy tính Yuber                                                                                                                                  2022 - hiện tại

Trách nhiệm và thành tích:

- Hỗ trợ nhóm Phát triển ứng dụng di động sửa lỗi và bảo trì ứng dụng vào cuối tuần

- Làm theo các hướng dẫn quan trọng trong khi vẫn sáng tạo trong quá trình phát triển ứng dụng

- Cung cấp ý tưởng ứng dụng mới, 10% trong số đó được phát triển thành ứng dụng

- Học cách làm việc theo nhóm và làm theo hướng dẫn chi tiết một cách cẩn thận

- Phát triển tinh thần trách nhiệm bằng cách tích cực tìm kiếm hoặc phản hồi và sử dụng nó để viết code tốt hơn

- Cải thiện kỹ năng đa nhiệm khi làm việc trên các dự án khác nhau

Câu lạc bộ Coder Nguyễn Thượng Hiền 2019 - nay

Trách nhiệm và thành tích:

- Tổ chức các buổi đào tạo lập trình cho các thành viên và giúp thay đổi suy nghĩ của sinh viên rằng chỉ các chuyên gia CNTT mới có thể học lập trình trong các buổi học một lần

- Thuyết trình trước toàn trường về lý do tại sao viết mã là một kỹ năng quan trọng cho tương lai

- Tăng số lượng sinh viên trong câu lạc bộ lên 20% bằng cách chia sẻ niềm đam mê viết mã của tôi

- Phát triển kỹ năng thuyết trình bao gồm cách chọn thông tin quan trọng và cách giao tiếp rõ ràng và hiệu quả

Câu 81 :

Writing Skill

Writing resumes in English

To write a good resume in English, you should include your:

1. Personal details and contact information - Put clearly at the top

- Name (First name, last name)

- Current role/position (e.g. high school graduate/student)

- Phone number

- Email address

2. Profile - Describe yourself and your goals

- Motivated high school graduate with good English skills looking for full-time work in the hotel industry.

3. Education background/Experience - Describe your knowledge and experience

- List your educational achievements and work/other experience from the most recent to oldest

+ Received high scores on group projects and learned good team-working skills

+ Answered phones and helped people deal with problems with their computers

+ Organized a schedule for the school’s English club and encouraged other students to join

- Note the Course/Job + School/Company - start and end dates

- List some achievements (e.g good grades/awards/job responsibilities)

- Use bullet points and a past tense action verb

Tạm dịch:

Viết sơ yếu lý lịch bằng tiếng Anh

Để viết một bản lý lịch tốt bằng tiếng Anh, bạn nên bao gồm:

1. Thông tin cá nhân và thông tin liên hệ - Đặt rõ ràng ở trên cùng

- Tên (Họ, tên)

- Vai trò/vị trí hiện tại (ví dụ: tốt nghiệp trung học/học sinh)

- Số điện thoại

- Địa chỉ email

2. Profile – Mô tả bản thân và mục tiêu của bạn

- Tốt nghiệp trung học năng động với kỹ năng tiếng Anh tốt đang tìm kiếm công việc toàn thời gian trong ngành khách sạn.

3. Trình độ học vấn/Kinh nghiệm - Mô tả kiến thức và kinh nghiệm của bạn

- Liệt kê thành tích học tập và công việc/kinh nghiệm khác của bạn từ gần đây nhất đến cũ nhất

+ Đạt điểm cao trong các dự án nhóm và học được kỹ năng làm việc nhóm tốt

+ Trả lời điện thoại và giúp mọi người giải quyết các vấn đề về máy tính

+ Tổ chức lịch hoạt động cho câu lạc bộ tiếng Anh của trường và khuyến khích các học sinh khác tham gia

- Lưu ý Khóa học/Công việc + Trường học/Công ty - ngày bắt đầu và ngày kết thúc

- Liệt kê một số thành tích (ví dụ: điểm tốt/giải thưởng/trách nhiệm công việc)

- Sử dụng các dấu đầu dòng và động từ hành động thì quá khứ

Rewrite the following information so that it’s suitable for a resume.

(Viết lại các thông tin sau để phù hợp với sơ yếu lý lịch.)

1. I’m a motivated university graduate. I;m really good at problem solving, and I know a lot about computers. I want a full-time job. I want to work in IT.

________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

2. I took orders from customers and it helped my communication skills. I was also in charge of a small team at the cafe. It helped me develop leadership skills.

________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________

3. I organized training sessions for new staff members and worked with managers to find ways to make the office more efficient.

________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________