1. Câu phủ định là gì?
Câu phủ định là câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chả, chưa, không phải (là), chẳng phải (là), đâu có phải (là), đâu (có),…
2. Lưu ý khi sử dụng câu phủ định
- Trong câu có cấu trúc: Phủ định + Phủ định = Ý nghĩa khẳng định. Câu có cấu trúc này không phải câu phủ định nhưng có thể được dùng để biểu thị ý nghĩa phủ định.
- Cấu trúc “không những/chẳng những … mà còn” không được dùng để biểu thị ý nghĩa phủ định.
- Câu nghi vấn, câu cảm thán cũng có thể mang ý nghĩa khẳng định.
3. Ví dụ câu phủ định
Ví dụ 1:
– Đức Phúc không phải là diễn viên => Xác nhận không phải diễn viên bằng từ phủ định “không”;
– Tôi không mang vở bài tập ngữ văn => Xác nhận không có sự vật bằng từ phủ định “không” và sự vât là “vở bài tập ngữ văn”.
Ví dụ 2:
– Đâu có đâu, con vẫn đang đi học mà => Từ “đâu có đâu” phủ định lại ý kiến của mẹ là mình đang đi chơi.
– Không phải, món ăn này phải nấu với nấm hương. => Phủ định bác bỏ ý kiến của người khác và đưa ra ý kiến riêng.
4. Bài tập vận dụng
Các bài khác cùng chuyên mục