Lí thuyết Bài 25. Động năng. Thế năng - Vật lí 10>
Động năng Thế năng
BÀI 25: ĐỘNG NĂNG. THẾ NĂNG
I. Động năng
1. Khái niệm động năng
- Động năng là năng lượng vật có được do chuyển động
\({W_d} = \frac{1}{2}m{v^2}\)
Trong đó:
+ m là khối lượng của vật (kg),
+ v là vận tốc của vật chuyển động (m/s).
+ Wd là động năng, có đơn vị là jun (J).
2. Liên hệ giữa động năng và công của lực
- Xét vật khối lượng m chuyển động thẳng biến đổi đều với gia tốc a từ trạng thái đứng yên dưới tác dụng của lực không đổi F.
- Động năng của vật có giá trị bằng công của lực tác dụng lên vật.
\(\frac{1}{2}m{v^2} = F.s \Leftrightarrow {W_d} = A\)
II. Thế năng
1. Khái niệm thế năng trọng trường
- Một vật ở độ cao h so với mặt đất thì lưu trữ năng lượng dưới dạng thế năng trọng trường.
- Công thức: Wt = P.h = mgh.
- Đơn vị: jun (J).
2. Liên hệ giữa thế năng và công của lực thế
- Thế năng của vật ở độ cao h có độ lớn bằng công của lực dùng để nâng đều vật lên độ cao này.
A = F.s = P.h = m.g.h = Wt
- Công trong trường hợp này được gọi là công của lực thế, nó không phụ thuộc vào độ lớn quãng đường đi được mà chỉ phụ thuộc vào sự chênh lệch độ cao của vị trí đầu và vị trí cuối.
Sơ đồ tư duy về “Động năng. Thế năng”
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lí 10 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lí thuyết Bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 33. Biến dạng của vật rắn - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 32. Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 29. Định luật bảo toàn động lượng - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 34. Khối lượng riêng. Áp suất chất lỏng - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 33. Biến dạng của vật rắn - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 32. Lực hướng tâm và gia tốc hướng tâm - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 31. Động học của chuyển động tròn đều - Vật lí 10
- Lí thuyết Bài 29. Định luật bảo toàn động lượng - Vật lí 10