Làm tôi ngay, ăn mày thật.

Thành ngữ chỉ những người thật thà, chất phác, luôn trung thực trong bất cứ hoàn cảnh nào.

Giải thích thêm
  • Tôi: tôi tớ, người hầu, người giúp việc trong những nhà giàu ở thời kì phong kiến xưa.

  • Ngay: ngay thẳng.

  • Ăn mày: người đi xin đồ bố thí của người khác để sống.

  • Thật: thật thà.

  • Thành ngữ sử dụng biện pháp ẩn dụ. Trong đó, “tôi”, “ăn mày” ẩn dụ cho những người nghèo khó, rơi vào hoàn cảnh hiểm nghèo.

Đặt câu với thành ngữ: 

  • Anh ấy là người làm tôi ngay, ăn mày thật, luôn tôn trọng sự thật.

  • Tôi rất trân trọng và kính nể những người làm tôi ngay, ăn mày thật.

  • Chúng ta cần lấy những người làm tôi ngay, ăn mày thật làm tấm gương về sự trung thực, thật thà.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:

  • Lòng như tấm bánh bóc trần.

  • Thật thà như đếm.

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa:

  • Nói dối như Cuội.

  • Ăn đằng sóng, nói đằng gió.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm