Không đội trời chung

 

Thành ngữ chỉ sự hận thù sâu sắc, đến mức không thể chung sống, không thể cùng tồn tại.

Giải thích thêm
  • Đội trời chung: sống chung dưới một bầu trời
  • Thành ngữ còn chỉ những kẻ thù truyền kiếp, không thể hóa giải vì xung đột về lợi ích hay quan điểm.

Đặt câu với thành ngữ:

  • Hai người kia vẫn luôn không đội trời chung, nên họ chẳng bao giờ nói chuyện tử tế với nhau.
  • Trong những thước phim và trang sách, phe chính diện và phản diện mãi mãi đối đầu nhau, không đội trời chung.

Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa: Như nước với lửa

Thành ngữ, tục ngữ trái nghĩa: Tay bắt mặt mừng


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

>> Xem thêm