Kề vai sát cánh.
- Thể loại: Thành ngữ
Thành ngữ ám chỉ sự đoàn kết, chung sức, đồng lòng của nhiều người trong một cộng đồng, nhằm hướng tới một mục đích chung.
-
Kề vai: ở gần nhau, sát nhau, không còn hoặc coi như không còn khoảng cách giữa mọi người.
-
Sát cánh: cùng hợp sức chặt chẽ để hoàn thành công việc chung.
Đặt câu với thành ngữ:
-
Quân và dân ta đã kề vai sát cánh, chiến đấu anh dũng chống giặc ngoại xâm, giành độc lập tự do cho Tổ quốc
-
Vợ chồng họ đã kề vai sát cánh bên nhau trong suốt hơn 20 năm qua, cùng nhau xây dựng tổ ấm hạnh phúc.
-
Các em học sinh cần kề vai sát cánh, giúp đỡ lẫn nhau trong học tập, cùng nhau tiến bộ.
Thành ngữ, tục ngữ đồng nghĩa:
-
Chung lưng đấu cật.
-
Cả bè hơn cây nứa.
- Khai thiên lập địa nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Khai thiên lập địa
- Khỏe như voi nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Khỏe như voi
- Kính thầy yêu bạn nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Kính thầy yêu bạn
- Kín như bưng nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Kín như bưng
- Khẩu Phật tâm xà nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Khẩu Phật tâm xà
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Làm phúc cũng như làm giàu là gì? Ý nghĩa thành ngữ Làm phúc cũng như làm giàu
- Có thủy có chung là gì? Ý nghĩa thành ngữ Có thủy có chung
- Cây cao bóng cả là gì? Ý nghĩa thành ngữ Cây cao bóng cả
- Chân chỉ hạt bột nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Chân chỉ hạt bột
- Đi nói dối cha, về nhà nói dối chú nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Đi nói dối cha, về nhà nói dối chú
- Làm phúc cũng như làm giàu là gì? Ý nghĩa thành ngữ Làm phúc cũng như làm giàu
- Có thủy có chung là gì? Ý nghĩa thành ngữ Có thủy có chung
- Cây cao bóng cả là gì? Ý nghĩa thành ngữ Cây cao bóng cả
- Chân chỉ hạt bột nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Chân chỉ hạt bột
- Đi nói dối cha, về nhà nói dối chú nghĩa là gì? Ý nghĩa thành ngữ Đi nói dối cha, về nhà nói dối chú