Hợp chất của carbon là hợp chất hữu cơ (trừ CO, CO2, muối carbonate,…)
Công thức phân tử cho biết thành phần nguyên tử và số lượng nguyên tử của mỗi nguyên tố trong phân tử.
Ví dụ: Công thức phân tử của methane là CH4, của acetic acid là C2H4O2.
Công thức cấu tạo biểu diễn đầy đủ các liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Công thức cấu tạo cho biết trật tự và cách thức liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử.
CTĐGN còn được gọi là công thức thực nghiệm: Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Cách 1: Thông qua công thức đơn giản nhất |
Cách 2: Tính trực tiếp số nguyên tử mỗi nguyên tố |
- Bước 1: Gọi công thức của X là: CxHyOzNt. Từ tỉ lệ nguyên tử các nguyên tố ⇒ CTĐGN \(x:y:z:t = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1}:\frac{{\% {m_O}}}{{16}}:\frac{{\% {m_N}}}{{14}}\) - Bước 2: Từ CTĐGN và phân tử khối ⇒ hệ số n ⇒ CTPT của X. Chú ý: %mC + %mH + %mO + %mN = 100% |
- Bước 1: Gọi công thức của X là: CxHyOzNt. - Bước 2: Tính các giá trị x, y, z, t \( \Rightarrow \) CTPT \({\bf{x}} = \frac{{\% {m_C}}}{{12}} \times \frac{M}{{100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\bf{y}} = \frac{{\% {m_H}}}{1} \times \frac{M}{{100}}\) \({\bf{z}} = \frac{{\% {m_O}}}{{16}} \times \frac{M}{{100}}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,{\bf{t}} = \frac{{\% {m_N}}}{{14}} \times \frac{M}{{100}}\) |