Bài 79 : Ôn tập về phép cộng và phép trừ>
Giải bài tập 1, 2, 3, 4, 5 trang 93 VBT toán 2 bài 79 : Ôn tập về phép cộng và phép trừ tập 1 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất
Bài 1
Tính nhẩm:
\(\eqalign{
& 8 + 9 = ..... \cr
& 9 + 8 = ..... \cr
& 17 - 8 = ..... \cr
& 17 - 9 = ..... \cr} \) \(\eqalign{& 5 + 7 = ..... \cr & 7 + 5 = ..... \cr & 12 - 5 = ..... \cr & 12 - 7 = ..... \cr} \)
\(\eqalign{
& 3 + 8 = ..... \cr
& 8 + 3 = ..... \cr
& 11 - 3 = ..... \cr
& 11 - 8 = ..... \cr} \) \(\eqalign{& 4 + 9 = ..... \cr & 9 + 4 = ..... \cr & 13 - 4 = ..... \cr & 13 - 9 = ..... \cr} \)
Phương pháp giải:
Tính nhẩm rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
\(\eqalign{
& 8 + 9 = 17 \cr
& 9 + 8 = 17 \cr
& 17 - 8 = 9 \cr
& 17 - 9 = 7 \cr} \) \(\eqalign{& 5 + 7 = 12 \cr & 7 + 5 = 12 \cr & 12 - 5 = 7 \cr & 12 - 7 = 5 \cr} \)
\(\eqalign{
& 3 + 8 = 11 \cr
& 8 + 3 = 11 \cr
& 11 - 3 = 8 \cr
& 11 - 8 = 3 \cr} \) \(\eqalign{& 4 + 9 = 13 \cr & 9 + 4 = 13 \cr & 13 - 4 = 9 \cr & 13 - 9 = 4 \cr} \)
Bài 2
Đặt tính rồi tính:
26 + 18 92 - 45
33 + 49 81 - 66
Phương pháp giải:
- Đặt tính : Viết phép tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau.
- Tính : Cộng hoặc trừ các số lần lượt từ phải sang trái.
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Số
a) b)
\( 9 + 6 =...\) \(6 + 5 = ...\)
c)
\(\eqalign{
& 8 + 7 = ..... \cr
& 8 + 2 + 5 = ..... \cr} \)
d)
\(\eqalign{
& 7 + 5 = ..... \cr
& 7 + 3 + 2 = ..... \cr} \)
Phương pháp giải:
Tính lần lượt từ trái sang phải rồi điền kết quả vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
a) b)
\( 9 + 6 =15\) \(6 + 5 =11\)
c)
\(\eqalign{
& 8 + 7 = 15 \cr
& 8 + 2 + 5 = 15 \cr} \)
d)
\(\eqalign{
& 7 + 5 = 12 \cr
& 7 + 3 + 2 = 12 \cr} \)
Bài 4
Lan vót được 34 que tính, Hoa vót được nhiều hơn Lan 18 que tính. Hỏi Hoa vót được bao nhiêu que tính ?
Phương pháp giải:
Tóm tắt
Lan vót : 34 que tính
Hoa vót nhiều hơn : 18 que tính
Hoa vót được :….que tính ?
Muốn tìm lời giải ta lấy số que tính của Lan vót được cộng với 18 que tính nữa.
Lời giải chi tiết:
Hoa vót được số que tính là :
34 + 18 = 52 (que tính)
Đáp số : 52 que tính.
Bài 5
Số
Phương pháp giải:
- Tổng của hai hay nhiều số 0 thì đều bằng 0.
- Hiệu của hai số giống nhau thì bằng 0.
Lời giải chi tiết:
Loigiaihay.com
- Bài 80 : Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo)
- Bài 81 : Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp theo)
- Bài 82 : Ôn tập về hình học
- Bài 83 : Ôn tập về đo lường
- Bài 84 : Ôn tập về giải toán
>> Xem thêm