Giải Toán lớp 5 Kết nối tri thức, giải SGK toán lớp 5 KNTT Chủ đề 10. Số đo thời gian. Vận tốc. Các bài toá..

Toán lớp 5 Bài 62. Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống


Tính. 9 phút 12 giây + 3 phút 38 giây 2 tuần 5 ngày x 7 7 giờ 15 phút – 2 giờ 30 phút 9 năm 4 tháng : 8 Số? a) 24 km/h = ? m/s b) 207 km/h = ? m/s Bến B cách bến A 115 km. Một chiếc tàu đi từ bến A đến bến B với vận tốc 22 km/h. Hỏi sau khi khởi hành 3 giờ 30 phút, tàu còn cách bến B bao nhiêu ki-lô-mét? Chọn câu trả lời đúng. Một đoàn tàu hỏa dài 200 m bắt đầu vào đường hầm. Vậy sau bao lâu thì đuôi tàu chui hoàn toàn vào đường hâ

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Luyện tập 1 Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 84 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Tính.

9 phút 12 giây + 3 phút 38 giây

2 tuần 5 ngày x 7

7 giờ 15 phút – 2 giờ 30 phút

9 năm 4 tháng : 8

Phương pháp giải:

* Muốn cộng số đo thời gian:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép cộng các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

* Muốn trừ số đo thời gian:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép trừ các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo theo đơn vị nào đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì cần chuyển đổi 1 đơn vị hàng lớn hơn liền kề sang đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ như bình thường.

* Muốn nhân số đo thời gian với một số:

- Đặt tính thẳng hàng và thực hiện tính như đối với phép nhân các số tự nhiên.

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

- Nếu số đo thời gian ở đơn vị bé có thể chuyển đổi sang đơn vị lớn thì ta thực hiện chuyển đổi sang đơn vị lớn hơn.

* Muốn chia số đo thời gian cho một số:

- Ta đặt tính như đối với phép chia các số tự nhiên.

- Chia từng số đo ở số bị chia cho số chia (theo thứ tự từ trái sang phải).

- Khi tính sau mỗi kết quả ta phải ghi đơn vị đo tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Vậy 9 phút 12 giây + 3 phút 38 giây = 12 phút 50 giây 

+) Đổi: 7 giờ 15 phút = 6 giờ 75 phút

Vậy 7 giờ 15 phút – 2 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút.

Vậy 2 tuần 5 ngày x 7 = 19 tuần.

Vậy 9 năm 4 tháng : 8 = 1 năm 2 tháng

Luyện tập 1 Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 84 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Số?

a) 24 km/h = ? m/s

b) 207 km/h = ? m/s

Phương pháp giải:

Điền số thích hợp vào ô trống.

Lời giải chi tiết:

a) 24 km/h = (24 000 : 3 600) $\frac{{20}}{3}$ m/s

b) 207 km/h = (207 000 : 3 600) 57,5 m/s

Luyện tập 1 Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 84 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Bến B cách bến A 115 km. Một chiếc tàu đi từ bến A đến bến B với vận tốc 22 km/h. Hỏi sau khi khởi hành 3 giờ 30 phút, tàu còn cách bến B bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

- Quãng đường tàu đi được sau 3 giờ 30 phút = vận tốc của tàu x thời gian tàu đã đi.

- Khoảng cách của tàu so với bến B sau khi đi được 3 giờ 30 phút = khoảng cách bến A và bến B – quãng đường tàu đi được sau 3 giờ 30 phút.

Lời giải chi tiết:

Đổi: 3 giờ 30 phút = 3,5 giờ

Quãng đường tàu đi được sau 3 giờ 30 phút là:

22 x 3,5 = 77 (km)

Sau khi khởi hành 3 giờ 30 phút, tàu còn cách bến B số ki-lô-mét là:

115 – 77 = 38 (km)

Đáp số: 38 km.

Luyện tập 1 Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 84 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Chọn câu trả lời đúng.

Một đoàn tàu hỏa dài 200 m bắt đầu vào đường hầm. Vậy sau bao lâu thì đuôi tàu chui hoàn toàn vào đường hầm, biết tàu đi với vận tốc 20 m/s?

A. 12 giây

B. 10 giây

C. 4 giây

Phương pháp giải:

Thời gian đuôi tàu chui hoàn toàn vào đường hầm = độ dài đoàn tàu : vận tốc của tàu.        

Lời giải chi tiết:

Thời gian đuôi tàu chui hoàn toàn vào đường hầm là:

200 : 20 = 10 (giây)

Đáp số: 10 giây.

Chọn đáp án B.

Luyện tập 2 Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 85 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Buổi sáng, do trời mưa và tắc đường nên cô Trang đi được 6 km trong 30 phút. Tính vận tốc của cô Trang (theo đơn vị km/h).

Phương pháp giải:

Vận tốc của cô Trang = Quãng đường cô Trang đi được : thời gian cô Trang đi quãng đường đó.     

Lời giải chi tiết:

Đổi: 30 phút = 0,5 giờ

Vận tốc của cô Trang là:

6 : 0,5 = 12 (km/h)

Đáp số: 12 km/h.

Luyện tập 2 Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 85 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Công ty lâu đời nhất thế giới được thành lập vào năm 578 và mới chấm dứt hoạt động vào năm 2006. Bạn Tí nói rằng công ty ấy đã hoạt động được hơn 14 thế kỉ. Hỏi bạn ấy nói đúng hay sai?

(Theo http://www.britannica.com/)

Phương pháp giải:

- Số năm công ty hoạt động = năm chấm dứt hoạt động – năm thành lập.

- Áp dụng cách chuyển đổi: 1 thế kỷ = 100 năm và kết luận.

Lời giải chi tiết:

Số năm công ty hoạt động là:

2006 – 578 = 1 428 (năm)

14 thế kỉ = 1 400 năm

Vì 1 428 > 1 400 nên công ty đã hoạt động được hơn 14 thế kỉ.

Vậy bạn Tí nói đúng.

Luyện tập 2 Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 85 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Một xe tải vận chuyển các thiết bị lắp ráp máy phát điện gió từ cảng đến nhà máy điện qua quãng đường dài 56 km. Để đảm bảo an toàn, xe chỉ đi với vận tốc 16 km/h. Biết lúc xe rời bến là 5 giờ sáng, hỏi xe đến nhà máy điện lúc mấy giờ?

Phương pháp giải:

- Thời gian xe đi từ cảng đến nhà máy điện = quãng đường từ cảng đến nhà máy điện : vận tốc xe tải.

- Thời điểm xe đến nhà máy điện = thời điểm xe rời bến cảng + thời gian xe đi từ cảng đến nhà máy điện.

Lời giải chi tiết:

Thời gian xe đi từ cảng đến nhà máy điện là:

56 : 16 = 3,5 (giờ) = 3 giờ 30 phút

Thời điểm xe đến nhà máy điện là:

5 giờ + 3 giờ 30 phút = 8 giờ 30 phút.

Đáp số: 8 giờ 30 phút.

Luyện tập 2 Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 85 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Một chú bộ đội đặc công xuất phát lúc 4 giờ sáng. Chú chạy qua quãng đường dài 6,5 km với vận tốc 13 km/h. Sau đó, chú bơi 2,7 km trong 1 giờ 30 phút để đến chỗ máy bay.

a) Vận tốc bơi của chú bộ đội đặc công là ? m/s.

b) Khi chú bộ đội đặc công đến chỗ máy bay là lúc ? giờ ? phút.

Phương pháp giải:

a) Vận tốc bơi = quãng đường bơi : thời gian bơi.

b)

- Thời gian chạy = quãng đường chạy : vận tốc chạy.

- Thời điểm đến chỗ máy bay = Thời điểm xuất phát + thời gian chạy + thời gian bơi.      

Lời giải chi tiết:

a)

Đổi: 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ

Vận tốc bơi của chú bộ đội đặc công là:

2,7 : 1,5 = 1,8 km/h = 0,5 m/s

Vận tốc bơi của chú bộ đội đặc công là 0,5 m/s.

b)

Thời gian chú bộ đội chạy là:

6,5 : 13 = 0,5 (giờ) = 30 phút

Thời điểm chú bộ đội đến chỗ máy bay là:

4 giờ + 30 phút + 1 giờ 30 phút = 6 giờ.

Khi chú bộ đội đặc công đến chỗ máy bay là lúc 6 giờ 00 phút.

Luyện tập 3 Câu 1

Trả lời câu hỏi  trang 85 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Chọn câu trả lời đúng.

Một hãng tắc-xi (taxi) thử nghiệm tắc-xi bay. Chiếc tắc-xi đó bay vòng quanh thành phố theo một đường tròn bán kính 5 km với vận tốc 60 km/h. Hỏi chiếc tắc-xi hoàn thành chuyến bay trong thời gian bao lâu?

A. Khoảng 10 phút

B. Khoảng 30 phút

C. Khoảng 1 giờ

Phương pháp giải:

- Quãng đường tắc-xi bay quang thành phố = Chu vi đường tròn = 2 x bán kính đường tròn x 3,14

- Thời gian chếc tắc-xi hoàn thành chuyến bay = Quãng đường tắc-xi bay quang thành phố : vận tốc tắc-xi.

Lời giải chi tiết:

Quãng đường tắc-xi bay quang thành phố là:

2 x 5 x 3,14  = 31,4 (km)

Thời gian chếc tắc-xi hoàn thành chuyến bay là:

31,4 : 60 $ = \frac{{157}}{{300}}$(gần bằng 0,523 giờ; gần bằng 30 phút)

Chọn đáp án B.

Luyện tập 3 Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 86 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Tí bắt đầu đi bộ từ trường về nhà với vận tốc 1 m/s. Cùng lúc đó, sau khi nghe tiếng trống tan trường, cún con cũng vội vã từ nhà chạy đến trường để đón Tí.

a) Sau đúng 4 phút thì Tí và cún con gặp nhau. Hỏi lúc ấy Tí đã đi được bao nhiêu mét?

b) Biết cún con chạy với vận tốc 3 m/s. Hỏi khi gặp Tí, cún con đã chạy được bao nhiêu mét?

Phương pháp giải:

a) Quãng đường Tí đi được sau 4 phút = vận tốc đi bộ của Tí x thời gian Tí đã đi.

b) Quãng đường cún con đã chạy được = vận tốc chạy của cún con x thời gian cún con đã chạy.

Lời giải chi tiết:

a) Quãng đường Tí đã đi được là:

1 x 4 = 4 (m)

b) Quãng đường cún con đã chạy được là:

3 x 4 = 12 (m)

Đáp số: a) 4 m

b) 12 m

Luyện tập 3 Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 86 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

Chọn câu trả lời đúng.

Hai anh em xuất phát cùng lúc từ điểm B chạy đến điểm C lấy nước. Người em chạy theo đường màu xanh còn người anh chạy theo đường màu đỏ.

a) Mỗi người chạy qua bãi cỏ với vận tốc 4 m/s. Hỏi người anh chạy qua bãi cỏ nhanh hơn người em bao nhiêu giây?

A. 26 giây

B. 27 giây

C. 28 giây

b) Mỗi người chạy qua bãi cát với vận tốc 3 m/s. Hỏi người em chạy qua bãi cát nhanh hơn người anh bao nhiêu giây?

A. 29 giây

B. 30 giây

C. 31 giây

c) Ai đến điểm C trước?

A. Người anh

B. Người em

C. Hai anh em đến cùng một lúc

Phương pháp giải:

a)

- Thời gian người anh chạy qua bãi cỏ = quãng đường BM : vận tốc của người anh.

- Thời gian người em chạy qua bãi cỏ = quãng đường BA : vận tốc của người em.

- Thời gian người anh chạy qua bãi cỏ nhanh hơn người em = thời gian người em chạy qua bãi cỏ – thời gian người anh chạy qua bãi cỏ.

b)

- Thời gian người anh chạy qua bãi cát = quãng đường MC : vận tốc của người anh.

- Thời gian người em chạy qua bãi cát = quãng đường AC : vận tốc của người em.

- Thời gian người em chạy qua bãi cát nhanh hơn người anh = thời gian người anh chạy qua bãi cát – thời gian người em chạy qua bãi cát.

c)

- Thời gian người anh đi chạy từ B đến C = thời gian người anh chạy qua bãi cỏ + thời gian người anh chạy qua bãi cát.

- Thời gian người em đi chạy từ B đến C = thời gian người em chạy qua bãi cỏ + thời gian người em chạy qua bãi cát.

- So sánh hai khoảng thời gian rồi kết luận.

Lời giải chi tiết:

a)

Thời gian người anh chạy qua bãi cỏ là:

836 : 4 = 209 (giây)

Thời gian người em chạy qua bãi cỏ là:

940 : 4 = 235 (giây)

Người anh chạy qua bãi cỏ nhanh hơn người em là:

235 – 209 = 26 (giây)

Chọn đáp án A.

b)

Thời gian người anh chạy qua bãi cát là:

3 090 : 3 = 1 030 (giây)

Thời gian người em chạy qua bãi cát là:

3 000 : 3 = 1 000 (giây)

Người em chạy qua bãi cát nhanh hơn người anh là:

1 030 – 1 000 = 30 (giây)

Chọn đáp án B.

c)

Thời gian người anh chạy từ B đến C là:

209 + 1 030 = 1 239 (giây)

Thời gian người em chạy từ B đến C là:

235 + 1 000 = 1 235 (giây)

Vì 1 239 > 1 235 nên người em đến điểm C trước.

Chọn đáp án B.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Toán lớp 5 Bài 61. Thực hành tính toán và ước lượng về vận tốc, quãng đường, thời gian trong chuyển động đều- SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

    Em và các bạn cùng thực hành đo thời gian, tính vận tốc và quãng đường khi đi bộ trên sân trường. Em hãy ghi lại thời gian đi bộ quãng đường 40 m của mỗi bạn vào bảng 1. Em hãy ghi lại thời gian đi bộ một vòng quanh sân của mỗi bạn vào bảng 2. a) Tính vận tốc đi bộ của mỗi bạn ở bảng 1 với kết quả được làm trong đến một chữ số ở phần thập phân. b) Dựa vào thời gian ở bảng 2 và vận tốc vừa tìm được, em hãy ước lượng chu v

  • Toán lớp 5 Bài 60. Quãng đường, thời gian của một chuyển động đều - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

    Số? Một chiếc tàu biển đi với vận tốc 33,7 km/h. Quãng đường đi được của chiếc tàu đó trong 4 giờ là ? km. Một chú chim cắt có thể bay với vận tốc 108 m/s. Hỏi trong 15 giây, chú chim cắt có thể bay được hơn 1 km hay không? Dịp nghỉ lễ, chú Luân bắt đầu lái xe máy về quê lúc 7 giờ sáng. Chú ấy về đến nhà lúc 10 giờ sáng. Hỏi quãng đường về quê dài bao nhiêu ki-lô-mét, biết rằng chú Luân đi với vận tốc trung bình là 55 km/h? Số? Sau t

  • Toán lớp 5 Bài 58. Nhân chia số đo thời gian với một số - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

    Tính. a) 2 giờ 20 phút x 2 b) 3 phút 10 giây x 3 a) Tính (theo mẫu) 2 phút 30 giây x 3 3 giờ 30 phút x 2 b) Chọn câu trả lời đúng. Việt thiết kế một trò chơi gồm 10 câu hỏi với thời gian dành cho mỗi câu hỏi là 1 giờ 30 giây. Hỏi trò chơi Việt thiết kế có thời gian bao lâu? A. 10 phút 30 giây B. 15 phút C. 300 giây Tính. a) 4 giờ 10 phút : 2 b) 20 phút 30 giây : 5 a) Tính (theo mẫu) 10 phút 40 giây : 8 5 giờ 20 phút 1: 4 b) Chọn câu trả lời đu

  • Toán lớp 5 Bài 59. Vận tốc của một chuyển động đều - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

    Trên đường cao tốc, một ô tô đi quãng đường 180 km trong 2 giờ. Tính vận tốc của ô tô đó (theo đơn vị km/h). Trong 1 phút 40 giây, một người đi xe đạp đi được đoạn đường 500 m. Tính vận tốc của người đi xe đạp đó (theo đơn vị m/s). Số? Đà điểu chỉ cần có thể chạy được 5,25 km trong 5 phút. Tính vận tốc của đà điểu (theo đơn vị m/s). Lúc 6 giờ 30 phút, bác Nùng đi bộ từ nhà đến bến xe và kịp lên xe buýt đi tiếp đến nơi làm việc lú

  • Toán lớp 5 Bài 57. Cộng trừ số đo thời gian - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

    a) Tính. 14 giờ 20 phút + 2 giờ 10 phút 10 phút 20 giây + 5 phút 30 giây b) Chọn câu trả lời đúng. Một chiếc đồng hồ chạy chậm 25 phút so với thời gian đúng. Hỏi thời điểm đồng hồ đó chỉ 14 giờ 30 phút thì thời gian đúng là mấy giờ? Tính (theo mẫu) Một ô tô đến trường học đưa học sinh đi thăm Lăng Bác lúc 8 giờ. Tổng thời gian ô tô đi từ trường đến Lăng Bác rồi quay về trường là 50 phút. Hỏi học sin

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí