Toán lớp 5 Bài 41. Tìm giá trị phần trăm của một số - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống>
a) Tìm 70% của 120 m2. b) Tìm 24,5% của 2 kg. c) Tìm 0,8% của 15 000 000 đồng. Mẹ cùng Mai và Mi vào một siêu thị bán lẻ. Đến gian hàng thiếu nhi thấy có bảng ghi: “Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 – 6, giảm giá 15% tất cả các mặt hàng.” Mẹ đã mua cho Mai một ba lô học sinh có ghi giá 250 000 đồng và mua cho Mi một con thú bông rất đẹp có ghi giá 120 000 đồng. Em hãy tính xem ba lô và con thú bông, mỗi loại được giảm giá bao nhiêu tiền? T
Hoạt động Câu 1
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 22 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Tìm 70% của 120 m2.
b) Tìm 24,5% của 2 kg.
c) Tìm 0,8% của 15 000 000 đồng.
Phương pháp giải:
- Muốn tìm số phần trăm của một số ta lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm đã cho.
- Chú ý viết thêm đơn vị thích hợp vào sau kết quả vừa tìm được.
Lời giải chi tiết:
a) 70% của 120 m2 là: (120 : 100) x 70 = 84 (m2)
b) 24,5% của 2 kg là: 2 × $\frac{{24,5}}{{100}}$ = (2 x 24,5) : 100 = 0,49 (kg)
b) 0,8% của 15 000 000 đồng là: (15 000 000 : 100) x 0,8 = 120 000 (đồng)
Hoạt động Câu 2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 22 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Mẹ cùng Mai và Mi vào một siêu thị bán lẻ. Đến gian hàng thiếu nhi thấy có bảng ghi: “Nhân ngày Quốc tế Thiếu nhi 1 – 6, giảm giá 15% tất cả các mặt hàng.” Mẹ đã mua cho Mai một ba lô học sinh có ghi giá 250 000 đồng và mua cho Mi một con thú bông rất đẹp có ghi giá 120 000 đồng. Em hãy tính xem ba lô và con thú bông, mỗi loại được giảm giá bao nhiêu tiền?
Phương pháp giải:
- Số tiền ba lô được giảm giá = Giá tiền ghi trên ba lô : 100 x số phần trăm được giảm giá
- Số tiền thú bông được giảm giá = Giá tiền ghi trên thú bông : 100 x số phần trăm được giảm giá
Lời giải chi tiết:
Ba lô được giảm giá số tiền là:
(250 000 : 100) x 15 = 37 500 (đồng)
Thú bông được giảm giá số tiền là:
(120 000 : 100) x 15 = 18 000 (đồng)
Đáp số: Ba lô: 37 500 đồng
Thú bông: 18 000 đồng
Luyện tập Câu 1
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 22 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Tỉ lệ đạm trong thịt bò là 18% (18 g/100 g), thịt lợn nạc là 19% (19 g/100 g), cá chép là 17% (17 g/100 g) (theo https://suckhoedoisong.vn). Em hãy tính số gam đạm trong 250 g thịt bò, 200 g cá chép, 300 g thịt lợn nạc.
Phương pháp giải:
Số gam đạm trong 250 g thịt bò = 250 : 100 x số phần trăm đạm trong thịt bò.
Số gam đạm trong 200 g cá chép = 200 : 100 x số phần trăm đạm trong cá chép.
Số gam đạm trong 300 g thịt lợn = 300 : 100 x số phần trăm đạm trong thịt lợn.
Lời giải chi tiết:
Số gam đạm trong 250 g thịt bò là:
(250 : 100) x 18 = 45 (g)
Số gam đạm trong 200 g cá chép là:
(200 : 100) x 17 = 34 (g)
Số gam đạm trong 300 g thịt lợn nạc là:
(300 : 100) x 19 = 57 (g)
Đáp số: thịt bò: 45 g
cá chép: 34 g
thịt lợn nạc: 57 g
Luyện tập Câu 2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 22 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Một đội đồng diễn thể dục gồm 300 người, trong số đó có 40% mặc áo đỏ, 25% mặc áo vàng, số còn lại mặc áo xanh. Hỏi trong đội đồng diễn đó có bao nhiêu người mặc áo xanh.
Phương pháp giải:
Cách 1:
- Số người mặc áo đỏ = Số người đội đồng diễn : 100 x số phần trăm số người mặc áo đỏ.
- Số người mặc áo vàng = Số người đội đồng diễn : 100 x số phần trăm số người mặc áo vàng.
- Số người mặc áo xanh = Số người đội đồng diễn - số người mặc áo đỏ - số người mặc áo vàng.
Cách 2:
- Tỉ số phần trăm người mặc áo xanh = 100% - tỉ số phần trăm số người mặc áo đỏ - tỉ số phần trăm số người mặc áo vàng
- Số người mặc áo xanh = Số người đội đồng diễn : 100 x số phần trăm người mặc áo xanh
Lời giải chi tiết:
Cách 1:
Số người mặc áo đỏ là:
(300 : 100) x 40 = 120 (người)
Số người mặc áo vàng là:
(300 : 100) x 25 = 75 (người)
Số người mặc áo xanh là:
300 - 120 - 75 = 105 (người)
Đáp số: 105 người mặc áo xanh
Cách 2:
Tỉ số phần trăm người mặc áo xanh là:
100% - 40% - 25% = 35%
Số người mặc áo xanh là:
(300 : 100) x 35 = 105 (người)
Đáp số: 105 người mặc áo xanh
Luyện tập Câu 3
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 22 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Lãi suất tiết kiệm ở một ngân hàng là 7,4% một năm. Một người gửi tiết kiệm 35 000 000 đồng. Hỏi sau một năm:
a) Số tiền lãi là bao nhiêu?
b) Tổng số tiền gửi và tiền lãi là bao nhiêu?
Phương pháp giải:
a) Số tiền lãi nhận được sau một năm = Số tiền gửi tiết kiệm : 100 x lãi suất một năm.
b) Tổng số tiền gửi và tiền lãi = Số tiền gửi tiết kiệm + số tiền lãi nhận được sau một năm.
Lời giải chi tiết:
a) Số tiền lãi nhận được sau một năm là:
(35 000 000 : 100) x 7,4 = 2 590 000 (đồng)
b) Tổng số tiền gửi và tiền lãi sau một năm là:
35 000 000 + 2 590 000 = 37 590 000 (đồng)
Đáp số: a) 2 590 000 đồng
b) 37 590 000 đồng
Luyện tập Câu 4
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 22 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Theo kế hoạch, một tổ sản xuất dệt may phải may được 850 bộ quần áo đồng phục cho năm học mới. Sau một thời gian, người ta thấy số bộ quần áo may được bằng 70% số bộ quần áo chưa may. Hỏi lúc đó, tổ sản xuất đã may được bao nhiêu bộ quần áo đồng phục?
Phương pháp giải:
Đổi: 70% = $\frac{{70}}{{100}} = \frac{7}{{10}}$
1. Tìm tổng số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.
2. Tìm số bé (lấy tổng chia tổng số phần bằng nhau rồi nhân với số phần của số bé).
Lời giải chi tiết:
Đổi: 70% = $\frac{{70}}{{100}} = \frac{7}{{10}}$
Ta có sơ đồ:
Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là:
7 + 10 = 17 (phần)
Số quần áo đã may được là:
850 : 17 x 7 = 350 (bộ)
Đáp số: 350 bộ
- Toán lớp 5 Bài 42. Máy tính cầm tay - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Toán lớp 5 Bài 43. Thực hành và trải nghiệm sử dụng máy tính cầm tay - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Toán lớp 5 Bài 44. Luyện tập chung - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Toán lớp 5 Bài 40. Tìm tỉ số phần trăm của hai số - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
- Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... Hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Phép trừ hai số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... Hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Phép chia số thập phân- Toán 5 Kết nối tri thức