Toán lớp 5 Bài 30. Ôn tập số thập phân - SGK kết nối tri thức>
Nêu số thập phân thích hợp với số đo chiều cao (theo đơn vị mét) của mỗi bạn ... Khi so sánh hai số 17,1 và và 9,725, Việt so sánh như sau ... Hãy làm tròn các số thập phân dưới đây đến hàng phần trăm 9,548
Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Luyện tập 1 Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 120 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.
Phương pháp giải:
Để đọc số thập phân ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc “phẩy” rồi đọc phần thập phân
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 1 Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 120 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp giải:
Áp dụng cách đổi:
1 mm = $\frac{1}{{1000}}$ m ; 1 ml = $\frac{1}{{1000}}$ $\ell $ ; $1g = \frac{1}{{1000}}kg$
Lời giải chi tiết:
a) 8 mm = $\frac{8}{{1\;000}}$m = 0,008 m
b) 17 ml = $\frac{{17}}{{1\;000}}$ $\ell $ = 0,017 $\ell $
c) 500 g = $\frac{{500}}{{1\;000}}$ kg = 0,5 kg
Luyện tập 1 Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 120 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Đ, S?
Phương pháp giải:
Các chữ số thuộc phần thập phân theo thứ tự từ trái sang phải thuộc các hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, ....
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 1 Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 121 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Nêu số thập phân thích hợp với số đo chiều cao (theo đơn vị mét) của mỗi bạn. Sau đó cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó.
Phương pháp giải:
- Xác định chiều cao của mỗi bạn theo đơn vị cm
- Viết số đó dưới dạng số thập phân theo đơn vị mét; xác định phần nguyên, phần thập phân của mỗi số đo.
Lời giải chi tiết:
- Bạn nữ bên trái cao 156 cm = 1,56 m.
Số 1,56 có phần nguyên là 1, phần thập phân là 56.
- Bạn Rô-bốt cao 90 cm = 0,9 m
Số 0,9 có phần nguyên là 0, phần thập phân là 9.
- Bạn Hoa cao 125 cm = 1,25 m
Số 1,25 có phần nguyên là 1, phần thập phân là 25.
Luyện tập 2 Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 121 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
>, <, = ?
Phương pháp giải:
So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Luyện tập 2 Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 121 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Khi so sánh hai số 17,1 và và 9,725, Việt so sánh như sau: “Vì số 17,1 có 3 chữ số. Trong khi số 9,725 có tới 4 chữ số nên số 17,1 bé hơn số 9,725”. Hãy nhận xét cách so sánh của Việt.
Phương pháp giải:
- Số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau, thì ta so sánh phần thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn ... đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
Lời giải chi tiết:
Việt so sánh sai vì số 17,1 có phần nguyên lớn hơn số 9,725 nên số 17,1 > 9,725.
Luyện tập 2 Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 121 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Phương pháp giải:
a) Quan sát tranh và đọc cân nặng của mỗi loại quả.
b) So sánh các số rồi viết theo thứ tự từ bé đến lớn.
Lời giải chi tiết:
a) Rô-bốt đã mua 2,5 kg táo, 4,19 kg dưa hấu, 4 kg chuối, 1,75 kg nho.
b) Cân nặng các loại quả theo thứ tự từ bé đến lớn là: 1,75 kg; 2,5 kg; 4 kg; 4,19 kg.
Luyện tập 2 Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 122 phần Luyện tập 2 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Phương pháp giải:
Điền dấu thích hợp để được một số lớn hơn 2 nhưng bé hơn 3.
Lời giải chi tiết:
Ta có 2,1 là số lớn hơn 2 nhưng bé hơn 3.
Vậy kí tự cần điền vào dấu “?” là “,”
Luyện tập 3 Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 122 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp giải:
- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo độ dài (hoặc bảng đơn vị đo khối lượng): Đơn vị bé bằng $\frac{1}{{10}}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.
- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị trong bảng đơn vị đo diện tích: Đơn vị bé bằng $\frac{1}{{100}}$ đơn vị lớn hơn tiếp liền.
Lời giải chi tiết:
a) 173 cm = $\frac{{173}}{{100}}$ m = $1\frac{{73}}{{100}}$ m = 1,73 m
82 dm =$\frac{{82}}{{10}}$ m = $8\frac{2}{{10}}$ m = 8,2 m
800 kg = $\frac{{800}}{{1000}}$ tấn = 0,8 tấn
b) 3 dm2 =$\frac{3}{{100}}$ m2 = 0,03 m2
1 m2 5 dm2 = $1\frac{5}{{100}}$ m2 = 1,05 m2
3 dm2 75 cm2 = $3\frac{{75}}{{100}}$ dm2 = 3,75 dm2
Luyện tập 3 Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 122 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp giải:
Đọc cân nặng của túi cà chua và túi hành tây rồi viết số thập phân thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) Túi cà chua cân nặng 1,4 kg.
b) Túi hành tây cân nặng 600g = 0,6 kg.
Luyện tập 3 Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 122 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Hãy làm tròn các số thập phân dưới đây đến hàng phần trăm.
Phương pháp giải:
Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần trăm, ta so sánh chữ số ở hàng phần nghìn với 5. Nếu chữ số hàng phần nghìn bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
Làm tròn số 9,548 đến hàng phần trăm được số 9,55 (vì chữ số hàng phần nghìn là 8 > 5, làm tròn lên)
Làm tròn số 17,153 đến hàng phần trăm được số 17,15 (vì chữ số hàng phần nghìn là 3 < 5, làm tròn xuống)
Làm tròn số 100,917 đến hàng phần trăm được số 100,92 (vì chữ số hàng phần nghìn là 7 > 5, làm tròn lên)
Làm tròn số 0,105 đến hàng phần trăm được số 0,11 (vì chữ số hàng phần nghìn là 5, làm tròn lên)
Luyện tập 3 Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 122 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Tính đến năm 2022, Liên đoàn Điền kinh Quốc tế ghi nhận một số kỉ lục điền kinh như bảng sau:
Hãy làm tròn các kỉ lục trên đến:
a) Hàng phần mười.
b) Số tự nhiên gần nhất.
Phương pháp giải:
a) Khi làm tròn số thập phân đến hàng phần mười, ta so sánh chữ số ở hàng phần trăm với 5. Nếu chữ số hàng phần trăm bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
b) Khi làm tròn số thập phân đến số tự nhiên gần nhất, ta so sánh chữ số ở hàng phần mười với 5. Nếu chữ số hàng phần mười bé hơn 5 thì làm tròn xuống, còn lại thì làm tròn lên.
Lời giải chi tiết:
- Toán lớp 5 Bài 31. Ôn tập các phép tính với số thập phân - SGK kết nối tri thức
- Toán lớp 5 Bài 32. Ôn tập một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức
- Toán lớp 5 Bài 33. Ôn tập diện tích, chu vi một số hình phẳng - SGK kết nối tri thức
- Toán lớp 5 Bài 34. Ôn tập đo lường - SGK kết nối tri thức
- Toán lớp 5 Bài 35. Ôn tập chung - SGK kết nối tri thức
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Kết nối tri thức - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Lý thuyết Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... Hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Phép trừ hai số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Đường tròn. Chu vi và diện tích hình tròn - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình thang. Diện tích hình thang - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Hình tam giác. Diện tích hình tam giác - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Nhân, chia số thập phân với 10; 100; 1 000; ... Hoặc với 0,1; 0,01; 0,001;... - Toán 5 Kết nối tri thức
- Lý thuyết Phép chia số thập phân- Toán 5 Kết nối tri thức