Sinh 11, giải sinh lớp 11 kết nối tri thức với cuộc sống Chương 4. Sinh sản ở sinh vật - Sinh 11 Kết nối tri thức

Bài 27. Sinh sản ở động vật trang 170, 171, 172, 173, 174, 175, 176, 177, 178, 179, 180, 181 SGK Sinh 11 - Kết nối tri thức


Sinh sản ở động vật khác với sinh sản ở thực vật như thế nào?

Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

CH tr 170

MĐ: Sinh sản ở động vật khác với sinh sản ở thực vật như thế nào?

Phương pháp giải:

Vận dụng hiểu biết thực tiễn.

Lời giải chi tiết:

Động vật có nhiều hình thức sinh sản hơn thực vật.

CH tr 171

CH 1: Phân biệt hình thức sinh sản phân đôi, nảy chồi, phân mảnh và trinh sinh.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 27.1 và 27.2 để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Phân đôi: dựa trên phân chia đơn giản chất tế bào và nhân (tạo ra các eo thắt để chia đều nhân và chất tế bào).

- Trinh sinh: dựa trên phân chia tế bào trứng (không thụ tinh) theo kiểu nguyên phân nhiều lần tạo nên cá thể mới có bộ nhiễm sắc thể đơn bội.

- Nảy chồi: dựa trên phân bào nguyên nhiễm nhiều lần để tạo thành một chồi non. Sau đó, chồi con lách khỏi mẹ tạo thành cá thể mới.

- Phân mảnh: dựa trên mảnh vụn vỡ của cơ thể, qua phân bào nguyên nhiễm để tạo ra cơ thể mới.

CH 2: Tại sao trong sinh sản vô tính ở động vật, các cá thể con giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền?

Phương pháp giải:

Dựa vào cơ sở tế bào học của hình thức sinh sản vô tính ở sinh vật.

Lời giải chi tiết:

Trong sinh sản vô tính ở động vật, các cá thể con giống nhau và giống cá thể mẹ về các đặc điểm di truyền bởi vì các cá thể con được tạo ra từ một phần của cơ thể mẹ:

- Phân đôi: Cá thể mẹ phân đôi thành hai cá thể có kích thước gần bằng nhau

- Nảy chồi: Chồi mọc ra từ cơ thể mẹ, lớn dần lên, sau đó tách ra thành cơ thể mới

- Phân mảnh: Cơ thể mới phát triển từ mảnh tách ra từ cơ thể mẹ

- Trinh sinh: con được phát triển từ trứng không được thụ tinh

CH tr 175

CH 1: Trình bày quá trình sinh tinh và sinh trứng.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 27.5 để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Quá trình sinh tinh: tế bào mầm sinh dục nguyên phân tạo ra hai tinh nguyên bào, tinh bào bậc 1 từ tuổi dậy thì bắt đầu giảm phân tạo ra tinh bào bậc hai, tinh bào bậc 2 thực hiện giảm phân 2 tạo ra 4 tinh tử (tinh trùng)

- Quá trình sinh trứng: tế bào mầm sinh dục nguyên phân tạo ra noãn nguyên bào, đến tuổi dậy thì, noãn bào bậc 1 giảm phân tạo thành 1 noãn bào bậc 2 và 1 thể cực. Sau đó chúng tiếp tục quá trình giảm phân 2, 1 thể cực giảm phân thành 2 thể cực, noãn bào bậc 2 giảm phân thành 1 thể cực và 1 trứng.

CH 2: Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?

Phương pháp giải:

Quan sát hình 27.6 để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Khi tinh trùng gắn vào thụ thể trên màng sinh chất của tế bào trứng thì gây ra phản ứng vỏ, ngăn không cho các tinh trùng khác xâm nhập vào tế bào trứng. Vì vậy, chỉ có một tinh trùng thụ tinh với một tế bào trứng để tạo thành hợp tử

- Tinh trùng đi qua lớp tế bào.

- Đầu tinh trùng giải phóng enzyme giúp tinh trùng đi qua màng sáng.

- Tinh trùng gắn vào thụ thể trên màng sinh chất, màng tinh trùng hoà nhập với màng trứng.

- Nhân tinh trùng xâm nhập vào tế bào trứng và kết hợp với nhân của tế bào trứng.

CH 3: Cho biết ưu điểm và nhược điểm của mang thai và sinh con ở Thú so với đẻ trứng ở các loài động vật khác.

Phương pháp giải:

Vận dụng hiểu biết thực tiễn.

Lời giải chi tiết:

Ưu điểm của mang thai và sinh con ở thú so với đẻ trứng ở các động vật khác: Phôi được nuôi dưỡng và bảo vệ tốt, chất dinh dưỡng từ cơ thể mẹ qua nhau thai để nuôi thai rất phong phú, nhiệt độ trong cơ thể mẹ rất thích hợp cho sự phát triển của phôi.

CH tr 177

CH 1: So sánh vai trò của các hormone trong điều hòa quá trình sinh tinh và sinh trứng.

Phương pháp giải:

Quan sát hình 27.10 để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Điểm giống:

- Đều do vùng dưới đồi và tuyến yên tiết ra đi theo đường máu đến cơ quan sinh sản.

- Cơ chế điều hòa quá trình sinh tinh và sinh trứng đều được kiểm soát nhờ liên hệ ngược.

- Vùng dưới đồi đều tiết ra GnRH kích tích tuyến yên tiết ra FSH và LH.

Điểm khác:

- Ở quá trình sinh tinh, FSH kích thích ống sinh tinh sản xuất tinh trùng LH kích thích tế bào kẽ tiết ra hormone testosterone.

- Ở quá trình sinh trứng, FSH kích thích nang trứng phát triển và tiết ra estrogen, LH làm nang trứng chín và trứng rụng, hình thành thể vàng, thể vàng tiết ra progesterone và estrogen.

CH 2: Liên hệ ngược có vai trò như thế nào trong điều hòa sinh tinh và sinh trứng?

Phương pháp giải:

Dựa vào hình 27.10 để trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

- Ở quá trình sinh tinh: nồng độ testosterone trong máu tăng lên sẽ gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên, làm giảm GnRH, FSH và LH

- Ở quá trình sinh trứng: nồng độ progesterone và estrogen trong máu tăng lên sẽ gây ức chế lên vùng dưới đồi và tuyến yên, làm giảm GnRH, FSH và LH

CH tr 179

CH 1: Những biện pháp nào có thể điều khiển số con, điều khiển giới tính ở động vật? Thay đổi số con và thay đổi giới tính có ý nghĩa như thế nào trong chăn nuôi?

Phương pháp giải:

Các biện pháp điều khiển sinh sản ở động vật (điều khiển số con hoặc điều khiển giới tính) thông qua sử dụng hormone, chất kích thích tổng hợp, thay đổi yếu tố môi trường, nuôi cấy phôi, thụ tinh nhân tạo, thụ tinh trong ống nghiệm,…

Lời giải chi tiết:

Một số biện pháp điều khiển số con ở động vật:

- Thụ tinh nhân tạo

- Thay đổi yếu tố môi trường

- Nuôi cấy phôi

Một số biện pháp điều khiển giới tính ở động vật:

- Sử dụng các kĩ thuật như lọc, li tâm, điện di để tách tinh trùng thành hai loại NST giới tính. Tùy theo mục đích và nhu cầu cần con đực hay con cái để chọn ra loại tinh trùng cho thụ tinh với trứng

- Nuôi cá rô phu bột bằng 17 - methyltestosterone phối hợp vitamin C sẽ tạo ra 90% cá rô phi đực

- Chiếu tia tử ngoại lên tằm sẽ tạo ra nhiều tằm đực hơn, giúp nâng cao hiệu quả kinh tế do tằm đực cho nhiều tơ hơn so với tằm cái

Trong chăn nuôi, khi áp dụng được các biện pháp điều khiển số lượng con và giới tính sẽ giúp đáp ứng nhu cầu của ngành chăn nuôi, chủ động hơn để tăng năng suất chăn nuôi.

CH 2: Thụ tinh trong ống nghiệm giải quyết vấn đề gì trong sinh sản ở người và động vật?

Phương pháp giải:

Quá trình sinh sản hữu tính ở người gồm các giai đoạn: hình thành giao tử, thụ tinh, phát triển phôi thai vè đẻ con.

Thụ tinh là sự kết hợp giữa một trứng đơn bội và một tinh trùng đơn bội tạo thành hợp tử lưỡng bội.

Lời giải chi tiết:

Thụ tinh trong ống nghiệm giải quyết vấn đề hiếm muộn trong sinh sản ở người và động vật.

CH tr 180

CH 1: Vì sao phải sinh đẻ có kế hoạch?

Phương pháp giải:

Vận dụng hiểu biết thực tiễn.

Lời giải chi tiết:

Với đặc điểm phát triển kinh tế, xã hội, văn hóa của nước ta hiện nay, mỗi cặp vợ chồng nên có 2 con. Đông con gây ra nhiều bất lợi cho các cặp vợ chồng như tăng chi phí ăn mặc, học tập, nhà ở, thuốc chữa bệnh; tốn nhiều sức lực và thời gian cho chăm sóc, dạy dỗ con, giảm thời gian nghỉ ngơi, hồi phục sức khỏe của người mẹ, ... Thống kê cho thấy phụ nữ đẻ nhiều con thường có cơ tử cung chùng nhão, dễ bị sa tử cung, dễ mắc bệnh phụ khoa, tỉ lệ tử vong ở mẹ tăng theo tuổi và số lần đẻ.

CH 2: Tìm hiểu qua tài liệu, internet, hỏi bác sĩ, cán bộ y tế,… về tên và cơ chế tác dụng của các biện pháp tránh thai, sau đó kẻ bảng vào vở và hoàn thành bảng theo mẫu dưới đây:

 

Phương pháp giải:

Vận dụng hiểu biết thực tiễn.

Lời giải chi tiết:

CH 3: Những biện pháp tránh thai nào vừa tránh được mang thai và sinh con ngoài ý muốn, vừa tránh được các bệnh lây truyền qua quan hệ tình dục?

Phương pháp giải:

Vận dụng hiểu biết thực tiễn.

Lời giải chi tiết:

Tránh thai bằng bao cao su là biện pháp duy nhất vừa giúp tránh thai, vừa phòng các bệnh lây truyền qua đường tình dục và gần như không có tác dụng phụ. Hiệu quả tránh thai của bao cao su: Hiệu quả tránh thai của bao cao su khi sử dụng đúng cách được đánh giá là 95% (đối với nữ) đến 98% (đối với nam).

CH tr 181

CH 1: Cho biết sự khác nhau giữa hai hình thức sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học về các hình thức sinh sản ở động vật.

Lời giải chi tiết:

CH 2: Vai trò của việc hình thành thể cực trong quá trình sinh trứng là gì?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức đã học về quá trình sinh trứng.

Lời giải chi tiết:

Thể cực có tác dụng dự trữ dinh dưỡng cần thiết để nuôi trứng trog khoảng thời gian đầu.

CH 3: Tuyến yên giảm sản xuất hormone FSH, LH sẽ ảnh hưởng như thế nào đến quá trình sinh tinh và sinh trứng?

Phương pháp giải:

Hệ nội tiết đóng vai trò chính trong điều hòa sinh sản ở động vật.

Lời giải chi tiết:

- Ở quá trình sinh tinh: giảm hormone FSH và LH ảnh hưởng đến quá trình sản xuất tinh trùng và quá trình tiết ra hormone testosterone.

- Ở quá trình sinh trứng: giảm hormone FSH và LH ảnh hưởng đến sự phát triển của nang trứng, quá trình tiết estrogen, progesterone và quá trình rụng trứng.

CH 4: Tại sao những người tiêm testosterone tổng hợp với mục đích phát triển cơ bắp lại có nguy cơ bị vô sinh?

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về vai trò của hormone testosterone tới cơ thể nam giới

Lời giải chi tiết:

Nồng độ hormone testosterone cao dẫn đến gây ức chế tiết hormone GnRH, FSH và LH ở vùng dưới đồi và tuyến yên. Hormone FSH kích thích ống sinh tinh sản xuất tinh trùng nên khi ức chế tiết hormone FSH sẽ làm ức chế quá trình sản xuất tinh trùng. Vì vậy, những người tiêm testosterone tổng hợp với mục đích phát triển cơ bắp có nguy cơ bị vô sinh.

CH 5: Tại sao cần phải có hiểu biết về biện pháp tránh thai?

Phương pháp giải:

Vận dụng hiểu biết thực tiễn.

Lời giải chi tiết:

Sử dụng biện pháp tránh thai giúp phụ nữ tránh được việc phá thai hoặc sinh con ngoài ý muốn, đồng thời giúp giữ gìn sức khỏe và hạnh phúc gia đình.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh 11 - Kết nối tri thức - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K8 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí