Bài 22: Vai trò của trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở sinh vật trang 58, 59 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo>
Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình trao đổi chất được động vật thải ra môi trường. Trong quá trình quang hợp, cây xanh chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành dạng năng lượng nào sau đây.
22.1
Chất nào sau đây là sản phẩm của quá trình trao đổi chất được động vật thải ra môi trường?
A. Oxygen.
B. Carbon dioxide.
C. Chất dinh dưỡng.
D. Vitamin.
Phương pháp giải:
Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.
Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Quá trình trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.
Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật như cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. Nhờ đó, sinh vật có thể duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
22.2
Trong quá trình quang hợp, cây xanh chuyển hóa năng lượng ánh sáng mặt trời thành dạng năng lượng nào sau đây?
A. Cơ năng.
B. Quang năng.
C. Hóa năng.
D. Nhiệt năng.
Phương pháp giải:
Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.
Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Quá trình trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.
Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật như cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. Nhờ đó, sinh vật có thể duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
22.3
Nguồn năng lượng cơ thể sinh vật giải phóng ra ngoài môi trường dưới dạng nào là chủ yếu?
A. Cơ năng.
B. Động năng.
C. Hóa năng.
D. Nhiệt năng.
Phương pháp giải:
Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.
Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Quá trình trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.
Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật như cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. Nhờ đó, sinh vật có thể duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
Lời giải chi tiết:
Đáp án D
22.4
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng trong cơ thể?
A. Tạo ra nguồn nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
B. Sinh ra nhiệt để giải phóng ra ngoài môi trường.
C. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của tế bào.
D. Tạo ra các sản phẩm tham gia hoạt động chức năng của tế bào.
Phương pháp giải:
Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.
Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Quá trình trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.
Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật như cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. Nhờ đó, sinh vật có thể duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
Lời giải chi tiết:
Đáp án B
22.5
Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình trao đổi chất ở sinh vật?
(1) Chuyển hóa các chất ở tế bào được thực hiện qua quá trình tổng hợp và phân giải các chất.
(2) Chuyển hóa các chất luôn đi kèm với giải phóng năng lượng.
(3) Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào.
(4) Tập hợp tất cả các phản ứng diễn ra trong và ngoài cơ thể được gọi là quá trình trao đổi chất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Phương pháp giải:
Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.
Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Quá trình trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.
Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật như cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. Nhờ đó, sinh vật có thể duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
Lời giải chi tiết:
Đáp án A
22.6
Chất nào sau đây không được dùng làm nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa các chất trong tế bào?
A. Carbon dioxide.
B. Oxygen.
C. Nhiệt.
D. Tinh bột.
Phương pháp giải:
Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.
Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Quá trình trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.
Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật như cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. Nhờ đó, sinh vật có thể duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
Lời giải chi tiết:
Đáp án C
22.7
Hãy hoàn thành chú thích trong hình bên về quá trình trao đổi chất ở thực vật.
Phương pháp giải:
Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.
Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Quá trình trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.
Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật như cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. Nhờ đó, sinh vật có thể duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
Lời giải chi tiết:
(1) Carbon dioxide
(2) Nước, oxygen
(3) Chuyển hóa
(4) Nước và muối khoáng
22.8
Hãy nối vai trò của quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đối với cơ thể sinh vật ở cột A và ví dụ ở cột B sao cho phù hợp.
Phương pháp giải:
Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.
Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Quá trình trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.
Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật như cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. Nhờ đó, sinh vật có thể duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
Lời giải chi tiết:
1 - A, D; 2 - B, 3- C
22.9
Tại sao một chế độ ăn kiêng nghiêm ngặt sẽ làm giảm quá trình trao đổi chất của cơ thể?
Phương pháp giải:
Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.
Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Quá trình trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.
Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật như cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. Nhờ đó, sinh vật có thể duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
Lời giải chi tiết:
Việc ăn kiêng sẽ làm giảm hàm lượng các chất dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể => Thiếu nguyên liệu cho quá trình chuyển hóa các chất => Giảm tốc độ quá trình trao đổi chất.
22.10
Em hãy dự đoán những quá trình chuyển hóa năng lượng nào diễn ra khi một con báo đang chạy, biết trong tế bào tồn tại nhiều dạng năng lượng khác nhau như cơ năng, nhiệt năng, hóa năng. Giải thích.
Phương pháp giải:
Trao đổi chất ở sinh vật gồm quá trình trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường và chuyển hóa các chất diễn ra trong tế bào, đồng thời thải các chất không cần thiết ra ngoài môi trường.
Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Quá trình trao đổi chất luôn đi kèm với chuyển hóa năng lượng.
Quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng đóng vai trò quan trọng đối với sinh vật như cung cấp nguyên liệu cấu tạo nên tế bào và cơ thể, cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống. Nhờ đó, sinh vật có thể duy trì sự sống, sinh trưởng, phát triển và sinh sản.
Lời giải chi tiết:
Hóa năng → Cơ năng: Do quá trình phân giải chất hữu cơ để cung cấp năng lượng cho sự co dãn của các cơ trong cơ thể báo.
Hóa năng → Nhiệt năng: Quá trình trao đổi chất tăng làm lượng nhiệt giải phóng ra môi trường tăng.
- Bài 23: Quang hợp ở thực vật trang 60, 61 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 24: Thực hành chứng minh quang hợp ở cây xanh trang 62, 63 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 25: Hô hấp tế bào trang 64, 65 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 26: Thực hành về hô hấp tế bào ở thực vật thông qua sự nảy mầm của hạt trang 66, 67 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 27: Trao đổi khí ở sinh vật trang 68, 69 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm KHTN 7 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 39. Chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất trang 96, 97 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật trang 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Sinh sản ở sinh vật trang 90, 91, 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Thực hành chứng minh sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật trang 88, 89 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật trang 86, 87 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 39. Chứng minh cơ thể sinh vật là một thể thống nhất trang 96, 97 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 38. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh sản và điều hòa, điều khiển sinh sản ở sinh vật trang 94, 95 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 37. Sinh sản ở sinh vật trang 90, 91, 92, 93 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 36. Thực hành chứng minh sinh trưởng và phát triển ở thực vật và động vật trang 88, 89 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo
- Bài 35. Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của sinh vật trang 86, 87 SBT Khoa học tự nhiên 7 Chân trời sáng tạo