

Giải Luyện tập và Vận dụng trang 65 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức>
Em hãy cho biết các ý kiến sau đúng hay sai. Vì sao? a. Khi kí kết hợp đồng lao động, người lao động và người sử dụng lao động có thể tự do thỏa thuận về mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh
Luyện tập Câu 1
Trả lời câu hỏi Luyện tập 1 trang 65 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức
Em hãy cho biết các ý kiến sau đúng hay sai. Vì sao?
a. Khi kí kết hợp đồng lao động, người lao động và người sử dụng lao động có thể tự do thỏa thuận về mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
b. Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bảo hiểm xã hội là những nội dung không bắt buộc phải có trong một hợp đồng lao động cụ thể.
c. Người lao động chỉ có nghĩa vụ mà không có quyền trong lĩnh vực bảo hiểm xã hội.
Lời giải chi tiết:
- Ý kiến a) Đúng. Vì:
+ Việc người lao động và người sử dụng lao động tự do thỏa thuận về mức lương theo công việc hoặc chức danh là biểu hiện của nguyên tắc tự nguyện, bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
+ Theo khoản 2 điều 90 Bộ Luật Lao động: mức lương theo công việc hoặc chức danh của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do chính phủ quy định.
- Ý kiến b) Sai. Vì: thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, bảo hiểm xã hội là những nội dung bắt buộc phải có trong một hợp đồng lao động cụ thể.
- Ý kiến c) Sai. Vì: tham gia bảo hiểm xã hội là quyền và nghĩa vụ của người lao động.
Luyện tập Câu 2
Trả lời câu hỏi Luyện tập 2 trang 65 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức
Em hãy đọc các trường hợp sau và trả lời câu hỏi:
- Trường hợp a. Mặc dù còn gặp khó khăn về tài chính trong sản xuất kinh doanh, song Giám đốc Doanh nghiệp P vẫn ra quyết định thanh toán đầy đủ tiền lương hằng tháng cho người lao động trong doanh nghiệp theo đúng các điều khoản của hợp đồng lao động.
Hành vi của Giám đốc doanh nghiệp P có phải là thực hiện pháp luật lao động không? Vì sao?
- Trường hợp b. Giám đốc Công ty K ra quyết định thưởng cho người lao động trong Công ty mỗi người một tháng lương cơ bản và một bộ dụng cụ gia đình khi Công ty hoàn thành kế hoạch sản xuất của năm trước thời hạn.
Hành vi của Giám đốc Công ty K là thực hiện quy định của pháp luật lao động về vấn đề gì? Vì sao?
- Trường hợp c. Doanh nghiệp C không đóng bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội mặc dù hằng tháng vẫn thu tiền bảo hiểm xã hội của người lao động trong Doanh nghiệp.
Hành vi của Doanh nghiệp C có vi phạm phạm pháp luật lao động không? Vì sao?
Lời giải chi tiết:
- Trả lời câu hỏi trường hợp a) Hành vi của Giám đốc doanh nghiệp P là thực hiện đúng pháp luật lao động. Vì: theo quy định tại khoản 1 điều 94 Bộ Luật Lao động năm 2019: người sử dụng lao động phải trả lương trực tiếp, đầy đủ, đúng hạn cho người lao động.
- Trả lời câu hỏi trường hợp b) Hành vi của Giám đốc Công ty K là thực hiện quy định của pháp luật lao động về vấn đề thưởng cho người lao động. Vì: theo quy định tại điều 104 Bộ Luật Lao động năm 2019:
+ Người sử dụng lao động có thể căn cứ vào: kết quả sản xuất, kinh doanh, mức độ hoàn thành công việc của người lao động để thưởng người lao động.
+ Quy chế thưởng do người sử dụng lao động quyết định và công bố công khai tại nơi làm việc.
- Trả lời câu hỏi trường hợp c) Hành vi của Doanh nghiệp C đã vi phạm phạm pháp luật lao động. Vì: theo quy định tại khoản 1 điều 168 Bộ Luật Lao động năm 2019: người sử dụng lao động phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.
Luyện tập Câu 3
Trả lời câu hỏi Luyện tập 3 trang 65 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức
Em hãy tư vấn cho chị N cách thức để có thể chấm dứt hợp đồng lao động với Công ty X trong trường hợp sau:
Trường hợp. Chị N là người lao động trong Công ty X. Do được bạn giới thiệu cho một việc làm mới với mức lương hấp dẫn hơn so với mức lương nhận được ở Công ty X. Chị N muốn chấm dứt hợp đồng lao động với Công ty X để nhận việc làm mới.
Lời giải chi tiết:
- Để có thể chấm dứt hợp đồng lao động với Công ty X, chị N nên:
+ Viết đơn xin nghỉ việc và gửi đơn tới người quản lí trực tiếp/ người sử dụng lao động.
+ Báo trước về thời gian nghỉ cho người sử dụng lao động: ít nhất 45 ngày (đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn) hoặc 30 ngày (đối với hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 đến 36 tháng).
+ Trước khi nghỉ việc, cần hoàn thành tốt công việc và bàn giao lại đầy đủ công việc, dụng cụ, đồ dùng/ thiết bị được công ty cung cấp nhằm phục vụ công việc.
Vận dụng
Trả lời câu hỏi Vận dụng trang 65 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức
Em và nhóm học tập sưu tầm hợp đồng lao động và cho biết những điều khoản cơ bản, bắt buộc cần phải có. Theo em, nếu thiếu một trong các điều khoản đó thì hợp đồng có hiệu lực không? Vì sao?
Lời giải chi tiết:
- Sưu tầm hợp đồng lao động (mẫu)
- Những điều khoản cơ bản, bắt buộc cần phải có trong hợp đồng lao động
+ Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động.
+ Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động.
+ Công việc và địa điểm làm việc.
+ Thời hạn của hợp đồng lao động.
+ Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
+ Chế độ nâng bậc, nâng lương.
+ Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi.
+ Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động.
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp.
+ Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kĩ năng nghề.
- Nếu thiếu một trong các điều khoản đó thì hợp đồng không có hiệu lực. Vì: những điều khoản trên là những điều khoản cơ bản, được quy định tại Khoản 1 Điều 21 Bộ Luật Lao động năm 2019.


Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 69 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức
- Giải Khám phá trang 67 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức
- Giải Mở đầu trang 66 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 65 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức
- Giải Khám phá trang 56 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 69 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức
- Giải Khám phá trang 67 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức
- Giải Mở đầu trang 66 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức
- Giải Luyện tập và Vận dụng trang 65 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức
- Giải Khám phá trang 56 Chuyên đề Kinh tế Pháp luật 11 Kết nối tri thức