

Bài 20. Các hệ thống trong động cơ đốt trong trang 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105 , 106, 107, 108 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức>
Hình 20.1 thể hiện hai trong số các hệ thống chính của động cơ đốt trong.
Câu hỏi tr99
Hình 20.1 thể hiện hai trong số các hệ thống chính của động cơ đốt trong. Hãy quan sát và cho biết tên gọi, vai trò của hai hệ thống đó.

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Đó là hệ thống khởi động và hệ thống bôi trơn.
Câu hỏi tr100 CH1
Quan sát Hình 20.2 và thực hiện các nhiệm vụ:
Gọi tên các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (13)
Dầu bôi trơn được đưa đến bề mặt của những chi tiết nào?
Bộ phận nào có chức năng làm sạch dầu, bộ phận nào làm mát dầu?

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Gọi tên các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (13):
1: Các te
2: Lưới lọc
3: Bơm
4: Van an toàn bơm dầu
5: Van an toàn lọc dầu
6: Lọc dầu
7: Van khống chế lưu lượng dầu qua két làm mát
8: Két làm mát
9: Đồng hồ báo áp suất dầu
10: Đường dầu chính
11, 12, 13: Các đường dầu phụ
Dầu bôi trơn được đưa đến bề mặt của những chi tiết: trục khuỷu, thanh truyền, pit tông, trục cam, …
Bộ phận có chức năng làm sạch dầu: lưới lọc dầu và bầu lọc dầu.
Bộ phận làm mát dầu: két làm mát
Câu hỏi tr100 CH2
Nghiên cứu cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức, hãy liệt kê các nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ dầu quá cao, áp suất dầu vượt quá giá trị cho phép.
Qua sách báo và internet em hãy cho biết tại sao và khi nào cần phải thay dầu bôi trơn cho động cơ đốt trong?
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức mục 2 trang 100 SGK và kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ dầu quá cao: do dầu đi bôi trơn các bề mặt chi tiết, hấp thụ nhiệt từ chi tiết nên nhiệt độ dầu nóng lên
Áp suất dầu vượt quá giá trị cho phép: lượng dầu bơm vào đường ống liên tục, đường ống không thay đổi dẫn đến áp suất dầu tăng.
Phải thay dầu bôi trơn vì dầu bẩn, hiệu quả sử dụng giảm nên cần thay.
Phải thay dầu bôi trơn theo định kì tùy loại động cơ.
Câu hỏi tr101
Quan sát Hình 20.3 và thực hiện các nhiệm vụ:
Gọi tên, xác định vị trí các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (11) của hệ thống làm mát.
Khi quạt gió (7) quay, gió được hút vào hay thổi ra.
Trên các đường ống dẫn nước, màu đỏ, màu xanh thể hiện điều gì?

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Gọi tên, xác định vị trí các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (11) của hệ thống làm mát:
1: Thân máy
2: Nắp máy
3: Đường nước nóng
4: Van hằng nhiệt
5: Két nước
6: Giàn ống của két nước
7: Quạt gió
8: Ống nước tắt về bơm
9: Pully dẫn động quạt gió
10: Bơm nước
11: Ống phân phối nước lạnh
Khi quạt gió (7) quay, gió được hút vào để làm mát động cơ và tăng tốc độ làm mát nước trong giàn ống.
Trên các đường ống dẫn nước, màu đỏ thể hiện nước nóng, màu xanh thể hiện nước lạnh.
Câu hỏi tr102
Em hãy tìm hiểu và cho biết có những loại nước làm mát nào được sử dụng. Tại sao người ta lại pha thêm chất phụ gia vào nước làm mát?
Phương pháp giải:
Tìm hiểu kiến thức mục II.2 trang 101 SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Những loại nước làm mát được sử dụng: Nước làm mát có rất nhiều loại với nhiều màu sắc khác nhau như: màu hồng, màu xanh lá, màu đỏ, màu cam, màu xanh dương.
Người ta lại pha thêm chất phụ gia vào nước làm mát để ức chế ăn mòn.
Câu hỏi tr103
Quan sát Hình 20.5 và cho biết:
Đặc điểm của họng khuếch tán.
Bộ phận, chi tiết nào giữ cho lượng xăng trong buồng phao luôn ở mức không đổi?
Nếu thùng xăng đặt ở vị trí thấp hơn buồng phao thì có ảnh hưởng tới hoạt động của động cơ không? Ảnh hưởng như thế nào?

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Đặc điểm của họng khuếch tán: tiết diện thu nhỏ để tăng tốc độ không khí khi đi qua.
Bộ phận, chi tiết giữ cho lượng xăng trong buồng phao luôn ở mức không đổi là kim tiết lưu.
Nếu thùng xăng đặt ở vị trí thấp hơn buồng phao thì có ảnh hưởng tới hoạt động của động cơ. Đó là quá trình lọc xăng diễn ra khó khăn hơn.
Câu hỏi tr104 CH1
Quan sát Hình 20.7 và cho biết các bầu lọc trên hệ thống có thể hoán đổi vị trí được không?

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Các bầu lọc chắc chắn không thể đổi vị trí cho nhau.
Câu hỏi tr104 CH2
Qua bài học và kết hợp tìm hiểu thêm trong sách báo, internet em hãy cho biết:
Tại sao dầu diesel cần phải được phun tơi với áp suất cao?
Thông thường áp suất dầu diesel phun có giá trị khoảng bao nhiêu?
Phương pháp giải:
Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Dầu diesel cần phải được phun tơi với áp suất cao vì phun tơi để dễ hòa trộn với không khí, phun với áp suất cao để tạo hòa khí có áp suất cao để bốc cháy.
Áp suất dầu diesel phun có giá trị lên đến 1500 bar.
Câu hỏi tr105
Quan sát Hình 20.8 và cho biết tại sao lò xo số (9) lại đẩy được lõi thép của rơ le điện (10) sang phải ( vị trí ban đầu) khi khóa khởi động (8) tắt và động cơ đốt trong làm việc.

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Vì khi có điện, lò xo bị hút nên nén lại, kéo lõi thép sang trái, khi ngắt điện, lò xo bị dãn ra nên đẩy lõi thép sang phải.
Câu hỏi tr106
Quan sát Hình 20.10 và cho biết lò xo (8) trong hệ thống có nhiệm vụ gì? Nếu không có lò xo (8) thì hệ thống có làm việc được không?

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Lò xo 8 giúp cho quá trình đóng, mở tiếp điểm.
Không có lò xo 8 thì tiếp điểm không đóng mở được, dẫn đến hệ thống không làm việc được.
Câu hỏi tr107
Qua bài học và kết hợp tìm hiểu thêm trong sách báo, internet, em hãy cho biết hệ thống đánh lửa thường, dùng acquy ( Hình 20.10) có nhược điểm chính nào so với các hệ thống đánh lửa khác?

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ kết hợp tìm hiểu và vận dụng thực tế để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Ưu điểm: Đơn giản, dễ sử dụng và sửa chữa.
Nhược điểm: Hoạt động không tốt ở chế độ quay vòng cao và thấp, khởi động khó hơn so với hệ thống đánh lửa điện tử.
Câu hỏi tr108 CH1
Quan sát Hình 20.11 em hãy cho biết nhiệm vụ của van luân hồi EGR trong hệ thống luân hồi khí thải EGR.

Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Nhiệm vụ của van luân hồi EGR trong hệ thống luân hồi khí thải EGR: tuần hoàn khí thải.
Câu hỏi tr108 CH2
Em hãy tìm hiểu và cho biết hiện nay có những giải pháp xử lí khí thải nào thường được sử dụng trên ô tô.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Những giải pháp xử lí khí thải nào thường được sử dụng trên ô tô:
Bộ xử lý khí thải kiểu xúc tác 3 đường
Bộ lọc PM
Bộ xử lý khí thải kiểu oxi hóa dùng cho động cơ diesel
Bộ xử lý NOx kiểu tích lũy
Câu hỏi tr108 CH3
Qua nội dung bài học và tìm hiểu trong thực tế, em hãy cho biết:
Động cơ xe máy thường sử dụng hệ thống khởi động nào?
Chi tiết đặc trưng của hệ thống đánh lửa sử dụng trên xe máy hoặc ô tô.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Động cơ xe máy thường sử dụng hệ thống khởi động bằng động cơ điện.
Chi tiết đặc trưng của hệ thống đánh lửa sử dụng trên xe máy hoặc ô tô là bugi.


- Bài 19. Các cơ cấu trong động cơ đốt trong trang 93, 94, 95, 96, 97, 98 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài 18. Nguyên lí làm việc của động cơ đốt trong trang 87, 88, 89, 90, 91, 92 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài 17. Đại cương về động cơ đốt trong trang 84, 85, 86 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài 20. Các hệ thống trong động cơ đốt trong trang 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105 , 106, 107, 108 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài Ôn tập chương VI trang 117 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài 22. Xử lí chất thải chăn nuôi trang 113, 114, 115, 116 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài 21. Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi trang 109, 110, 111, 112
- Bài Ôn tập chương V trang 107 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài Ôn tập chương VI trang 117 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài 22. Xử lí chất thải chăn nuôi trang 113, 114, 115, 116 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài 21. Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi trang 109, 110, 111, 112
- Bài Ôn tập chương V trang 107 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài 20. Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi trang 98, 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105, 106 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức