Bài 13. Một số bệnh phổ biến ở gia cầm và biện pháp phòng, trị trang 67, 68, 69, 70 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức>
Có những loại bệnh phổ biến nào trên gia cầm? Nguyên nhân nào gây ra các loại bệnh đó?
Câu hỏi tr67 MĐ
Có những loại bệnh phổ biến nào trên gia cầm? Nguyên nhân nào gây ra các loại bệnh đó? Người ta thường áp dụng những biện pháp nào để phòng, trị bệnh cho gia cầm?
Phương pháp giải:
Sử dụng internet, sách, báo,…kết hợp kiến thức thực tế và vận dụng kiến thức mục I, II, III SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Những loại bệnh phổ biến trên gia cầm: cúm gia cầm, bệnh tụ huyết trùng gia cầm, bệnh Newcastle, bệnh thiếu vitamin,...
- Nguyên nhân gây ra các loại bệnh do: virus H5N1, virus H5N6, vi khuẩn Pasteurella multocida,...
- Người ta thường áp dụng những biện pháp để phòng, trị bệnh cho gia cầm:
+ Xây dựng chuồng trại kín gió, tránh mưa dột, ẩm thấp.
+ Phun thuốc sát trùng đều đặn 2-3 lần/tháng.
+ Bổ sung dinh dưỡng để tăng sức đề kháng.
Câu hỏi tr67 CH2
Nêu đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh Newcastle ở gia cầm.
Phương pháp giải:
Vận dụng thông tin mục I.1 SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Đặc điểm:
+ Là bệnh truyền nhiễm cấp tính ở gia cầm.
+ Lây lan nhanh và xảy ra ở mọi lứa tuổi.
+ Gây viêm, xuất huyết các cơ quan đường tiêu hóa và hô hấp.
- Nguyên nhân: do Paramyxovirus thuộc họ Paramyxoviridae gây ra, có vật chất di truyền là RNA
Câu hỏi tr68 CH1
Đề xuất một số công việc nên làm để phòng bệnh Newcastle trên gia cầm phù hợp với thực tiễn của địa phương em.
Phương pháp giải:
Vận dụng thông tin mục I.2 SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Một số công việc nên làm để phòng bệnh Newcastle trên gia cầm phù hợp với thực tiễn của địa phương em:
- Hạn chế người qua lại khu chăn nuôi.
- Sát trùng dụng cụ, thiết bị chăn nuôi.
- Kiểm dịch, cách ly và tiêm vaccine đúng quy định.
- Tiêu hủy gia cầm bị bệnh và nghi nhiễm bệnh đúng quy định.
- Tẩy uế và tiêu độc chuồng trại
- Không mang gia cầm bệnh và sản phẩm của chúng ra khỏi vùng dịch.
Câu hỏi tr68 CH2
Nêu đặc điểm và nguyên nhân của bệnh cúm gia cầm.
Phương pháp giải:
Đọc thông tin mục II.1 SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Đặc điểm:
+ Là bệnh truyền nhiễm cấp tính
+ Lây lan nhanh ở mọi lứa tuổi.
+ Sốt cao, có biểu hiện bệnh lý ở hệ thống tiêu hóa, hô hấp, thần kinh và sinh sản.
- Nguyên nhân gây bệnh: do virus cúm type A có vật chất di truyền là RNA, chủ yếu thuộc subtype H5N1 gây ra.
Câu hỏi tr69 CH1
Sử dụng internet, sách, báo, … để tìm hiểu thêm về một số loại vaccine phòng bệnh cúm gia cầm đang được sử dụng ở Việt Nam
Phương pháp giải:
Tra cứu trên internet, sách, báo,…kết hợp kiến thức thực tiễn đã biết ở địa phương em để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Một số loại vaccine phòng bệnh cúm gia cầm đang được sử dụng ở Việt Nam
1. K-New H5.
2. MEDIVAC AI subtype H5N1.
3. Vắc xin cúm gia cầm tái tổ hợp vô hoạt H5N1, chủng Re6
Câu hỏi tr70 CH1
Nêu đặc điểm và nguyên nhân gây bệnh tụ huyết trùng gia cầm. Liên hệ với thực tiễn ở địa phương em.
Phương pháp giải:
Nghiên cứu thông tin mục III.1 SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Đặc điểm: nhiễm trùng màu làm gia cầm chết nhanh, tỉ lệ chết cao.
- Nguyên nhân: do vi khuẩn Pasteurella multocida thuộc nhóm Gram âm gây ra.
- Liên hệ thực tiễn: gà mắc bệnh tụ huyết trùng có đặc điểm: ủ rũ, vận động chậm, bỏ ăn, khát nước, mào tím tái, …
Câu hỏi tr70 CH2
Theo em, để phòng bệnh tụ huyết trùng gia cầm, biện pháp nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Phương pháp giải:
Nghiên cứu thông tin mục III.2 SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Theo em, để phòng bệnh tụ huyết trùng gia cầm, tiêm vaccine là quan trọng nhất. Vì tiêm vaccine giúp nâng cao sức đề kháng vật nuôi, phòng bệnh hiệu quả.
Câu hỏi tr70 CH3
Nêu đặc điểm và nguyên nhân của một số bệnh phổ biến ở gia cầm (bệnh Newcastle, bệnh cúm và bệnh tụ huyết trùng).
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức mục I, II, III SGK để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Bệnh |
Đặc điểm |
Nguyên nhân |
Newcastle |
- Lây lan nhanh và xảy ra ở mọi lứa tuổi. - Gây viêm, xuất huyết các cơ quan đường tiêu hóa và hô hấp. |
Do Paramyxovirus thuộc họ Paramyxoviridae gây ra, có vật chất di truyền là RNA |
Cúm |
- Lây lan nhanh ở mọi lứa tuổi gia cầm. - Sốt cao, có những biểu hiện bệnh lý ở hệ thống tiêu hóa, hô hấp, thần kinh và sinh sản. |
Do virus cúm type A có vật chất di truyền là RNA, chủ yếu thuộc subtype H5N1 gây ra. |
Tụ huyết trùng |
Nhiễm trùng máu làm gia cầm chết nhanh, tỉ lệ chết cao. |
Do vi khuẩn Pasteurella multocida thuộc nhóm Gram âm gây ra. |
Câu hỏi tr70 CH4
So sánh biện pháp phòng, trị ba loại bệnh phổ biến ở gia cầm (bệnh Newcastle, bệnh cúm và bệnh tụ huyết trùng). Liên hệ với thực tiễn ở gia đình, địa phương.
Phương pháp giải:
Vận dụng kiến thức mục I, II, III SGK và kiến thức thực tế ở địa phương em để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
|
Bệnh Newcastle |
Bệnh cúm |
Bệnh tụ huyết trùng |
Phòng bệnh |
- Khi dịch chưa xảy ra: + Ngăn chặn nguồn bệnh bằng các biện pháp như hạn chế người qua khu chăn nuôi. + Sát trùng dụng cụ, thiết bị chăn nuôi. + Thực hiện kiểm dịch, cách ly và tiêm vaccine đúng quy định. - Khi có dịch: + Tiêu hủy gia cầm bị bệnh và nghi nhiễm bệnh theo đúng quy định. + Tiêm vaccine và cách li số gia cầm còn lại. + Tẩy uế và tiêu độc chuồng trại. + Không mang gia cầm bệnh và sản phẩm của chúng ra khỏi vùng dịch. |
- Khi dịch chưa xảy ra: + Ngăn chặn nguồn bệnh bằng các biện pháp như tiêu độc, khử trùng và vệ sinh thức ăn, xe chuyên chở và dụng cụ chăn nuôi. + Hạn chế cho gia cầm tiếp xúc với chim hoang dã. + Tiêm vaccine theo đúng quy định. - Khi có dịch: + Cấm hoạt động buôn bán, giết mổ gia cầm. + Tiêu hủy gia cầm ốm, chết theo đúng quy định. + Phun thuốc sát trùng, tiêu độc đúng quy định. + Giám sát chặt chẽ diễn biến của dịch và phát hiện kịp thời những biểu hiện, triệu chứng bệnh cúm ở người để can thiệp. |
- Chuồng trại phải khô ráo, sạch sẽ, không để con vật quá nóng hoặc quá lạnh. - Thực hiện chặt chẽ quy trình vệ sinh thú y trong chăn nuôi. - Cung cấp thức ăn, nước uống đầy đủ, an toàn. - Tiêm vaccine đúng quy định. |
Trị bệnh |
- Kịp thời báo cho thú y địa phương. - Dùng thuốc trợ sức, trợ lực để tăng khả năng đề kháng khi gia cầm bị bệnh. |
- Kịp thời báo cho thú y địa phương. |
- Kịp thời báo cho thú y địa phương. - Cần phát hiện và điều trị sớm bằng kháng sinh và thuốc trợ lực, kèm theo điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng tốt. - Điều trị dự phòng cho đàn. - Kháng sinh có thể dùng: Streptomycin, Tetracyclin, Neotesol theo hướng dẫn nhà sản xuất. |
Câu hỏi tr70 CH5
Đề xuất biện pháp phòng bệnh an toàn cho người, vật nuôi và môi trường trong hoạt động chăn nuôi gia cầm ở địa phương.
Phương pháp giải:
Tìm hiểu và vận dụng kiến thức thực tế để trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Đề xuất biện pháp phòng bệnh an toàn cho người, vật nuôi và môi trường trong hoạt động chăn nuôi gia cầm ở địa phương:
- Vệ sinh chuồng trại và thiết bị chăn nuôi.
- Vệ sinh thức ăn nước uống.
- Quan sát vật nuôi hàng ngày.
- Cách ly vật nuôi có biểu hiện bất thường để theo dõi và báo cáo người phụ trách (nếu có). Nếu vật nuôi chết, đưa ngay xác vật nuôi ra khỏi khu vực chăn nuôi và xử lý tuỳ từng loại bệnh.
- Báo cán bộ thú y đến kiểm tra hoặc gửi mẫu vật nuôi ốm, chết đi kiểm tra.
- Tăng cường các biện pháp vệ sinh và sát trùng chuồng trại, không đưa vật nuôi ốm, chết và các chất thải của chúng ra môi trường khi chưa xử lý.
- Bài 14. Một số bệnh phổ biến ở trâu, bò và biện pháp phòng, trị trang 71, 72, 73 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài 15. Ứng dụng công nghệ sinh học trong phòng, trị bệnh vật nuôi trang 74, 75, 76 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài Ôn tập chương IV trang 76, 77 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài 12. Một số bệnh phổ biến ở lợn và biện pháp phòng, trị trang 63, 64, 65, 66 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài 11. Vai trò của phòng, trị bệnh trong chăn nuôi trang 60, 61, 62 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài Ôn tập chương VI trang 117 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài 22. Xử lí chất thải chăn nuôi trang 113, 114, 115, 116 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài 21. Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi trang 109, 110, 111, 112
- Bài Ôn tập chương V trang 107 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài 20. Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi trang 98, 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105, 106 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài Ôn tập chương VI trang 117 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài 22. Xử lí chất thải chăn nuôi trang 113, 114, 115, 116 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài 21. Sự cần thiết phải bảo vệ môi trường trong chăn nuôi trang 109, 110, 111, 112
- Bài Ôn tập chương V trang 107 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức
- Bài 20. Bảo quản và chế biến sản phẩm chăn nuôi trang 98, 99, 100, 101, 102, 103, 104, 105, 106 SGK Công nghệ 11 Kết nối tri thức