Giải Bài 2: Hỗn hợp và dung dịch VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều>
Quan sát hình 1, SGK để hoàn thành bảng sau
Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 5 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 8 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Quan sát hình 1, SGK để hoàn thành bảng sau.
|
Cốc A |
Cốc B |
Trước khi khuấy, trong cốc chứa gì? |
|
|
Sau khi khuấy đều và để lắng, em còn nhìn thấy muối ăn hay cát trong mỗi cốc không. Vì sao? |
|
|
Lời giải chi tiết:
|
Cốc A |
Cốc B |
Trước khi khuấy, trong cốc chứa gì? |
Nước và muối ăn.
|
Nước và cát. |
Sau khi khuấy đều và để lắng, em còn nhìn thấy muối ăn hay cát trong mỗi cốc không. Vì sao? |
Em không nhìn thấy muối ăn trong cốc A. Vì muối ăn tan trong nước |
Em nhìn thấy cát trong cốc B. Vì cát không tan trong nước. |
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 8 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Thực hiện thí nghiệm 1, trang 12, 13 SGK và hoàn thành các việc :
a) Quan sát màu sắc, nếm vị của từng chất: muối , mì chính, đường và ghi vào bảng sau.
b) Dự đoán các chất sau khi trộn với nhau tạo thành hỗn hợp có thay đổi tính chất không.
c) Nhận xét tính chất của các chất sau khi tạo hỗn hợp.
d) So sánh kết quả với dự đoán của em.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Dự đoán các chất khi trộn với nhau tạo thành hỗn hợp, mỗi chất trong hỗn hợp không thay đổi tính chất (hay vẫn giữ nguyên tính chất ban đầu).
c) Muối vẫn có vị mặn, mì chính vị ngọt lợ và đường vị ngọt.
d) Kết quả thí nghiệm đúng như dự đoán của em.
Câu 3
rả lời câu hỏi 3 trang 9 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Thực hiện thí nghiệm 2,trang 13 SGK và hoàn thành bảng sau.
Hỗn hợp |
|
Muối và nước |
Mì chính và nước |
Đường và nước |
Tinh bột gạo và nước |
Dự đoán trước khi làm thí nghiệm |
Hòa tan |
|
|
|
|
Không hòa tan |
|
|
|
|
|
Kết quả sau khi khuấy đều |
Hòa tan |
|
|
|
|
Không hòa tan |
|
|
|
|
|
So sánh kết quả với kết quả em dự đoán |
|
|
|
|
Lời giải chi tiết:
Hỗn hợp |
|
Muối và nước |
Mì chính và nước |
Đường và nước |
Tinh bột gạo và nước |
Dự đoán trước khi làm thí nghiệm |
Hòa tan |
× |
× |
× |
|
Không hòa tan |
|
|
|
× |
|
Kết quả sau khi khuấy đều |
Hòa tan |
× |
× |
× |
|
Không hòa tan |
|
|
|
× |
|
So sánh kết quả với kết quả em dự đoán |
Kết quả thí nghiệm giống với em dự đoán. |
Kết quả thí nghiệm giống với em dự đoán. |
Kết quả thí nghiệm giống với em dự đoán. |
Kết quả thí nghiệm giống với em dự đoán. |
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 9 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Nêu một số đặc điểm của hỗn hợp.
Lời giải chi tiết:
Hỗn hợp có từ hai chất trở lên trộn với nhau. Mỗi chất trong hỗn hợp vẫn giữ nguyên tính chất của nó.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 9 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Không khí có phải hỗn hợp không? Vì sao?
Lời giải chi tiết:
Không khí là một hỗn hợp. Vì trong không khí chứa nhiều chất khí như ô - xi, ni – tơ, các – bô – níc …
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 9 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Kể tên một số hỗn hợp khác thường gặp trong cuộc sống.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 6 trang 9 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Kể tên một số hỗn hợp khác thường gặp trong cuộc sống.
Câu 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 10 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Đánh dấu × vào ô □ trước ý trả lời đúng.
Sau khi khuấy và để lắng thì cốc nào trong hình 1, trang 12 SGK chứa dung dịch? Vì sao?
□ Cốc A, vì không còn nhìn thấy muối ăn trong cốc.
□ Cốc B, vì vẫn nhìn thấy muối ăn trong cốc
Lời giải chi tiết:
⊠ Cốc A, vì không còn nhìn thấy muối ăn trong cốc.
Câu 8
Trả lời câu hỏi 8 trang 10 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Đánh dấu × vào ô trống trước những ý trả lời đúng.
Trong các hỗn hợp tạo ra ở thí nghiệm 2, mục 1, trang 13 SGK, hỗn hợp nào là dung dịch?
□ Muối và nước
□ Mì chính và nước
□ Đường và nước
□ Tinh bột gạo và nước.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 8 trang 10 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Đánh dấu × vào ô trống trước những ý trả lời đúng.
Trong các hỗn hợp tạo ra ở thí nghiệm 2, mục 1, trang 13 SGK, hỗn hợp nào là dung dịch?
□ Muối và nước
□ Mì chính và nước
□ Đường và nước
□ Tinh bột gạo và nước.
Câu 9
Trả lời câu hỏi 9 trang 10 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Đánh dấu × vào ô trống trước những ý trả lời đúng.
Hỗn hợp nào trong hình 4, trang 14 SGK là dung dịch? Vì sao?
□ a) Nước pha mật ong, vì chúng hòa tan hoàn toàn vào nhau, không thể tách riêng các thành phần.
□ b) Nước chanh leo, vì còn phần hạt rắn không tan, có thể dễ dàng tách riêng các phần.
□ c) Nước mắm ngâm ớt, vì còn phần quả rắn không tan, có thể dễ dàng tách riêng các phần.
□ d) Nước sau khi thả viên vitamin C khoảng 5 phút, vì chúng hòa tan hoàn toàn vào nhau, không tách riêng được thành phần.
□ e) Nước có dầu ăn, vì có thể tách riêng hai thành phần
□ g) Trà hoa cúc, vì còn thành phần hoa và lá không tan, có thể dễ dàng tách riêng từng thành phần.
Lời giải chi tiết:
⊠ a) Nước pha mật ong, vì chúng hòa tan hoàn toàn vào nhau, không thể tách riêng các thành phần
⊠ d) Nước sau khi thả viên vitamin C khoảng 5 phút, vì chúng hòa tan hoàn toàn vào nhau, không tách riêng được thành phần.
Câu 10
Trả lời câu hỏi 10 trang 11 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Đánh dấu × vào ô □ trước những ý trả lời của em.
Thực hành tách muối ra khỏi dung dịch muối ăn.
a) Dự đoán chất còn lại sau khi dun dung dịch muối ăn đến khi nước bay hơi hết.
□ Muối ăn.
□ Không còn chất nào.
b) Đun bát nước muối trên ngọn lửa đèn cồn, sau khi nước bay hơi hết, trong bát sứ còn lại gì?
□ Chất rắn màu trắng là muối ăn.
□ Không còn chất nào.
c) Nêu cách tách muối ăn ra khỏi dung dịch muối ăn.
Lời giải chi tiết:
a) ⊠ Muối ăn
b) ⊠ Chất rắn màu trắng là muối ăn
c) Sử dụng phương pháp cô cạn. Cho muối ăn vào cốc nước, dùng thìa khuấy cho muối tan hết. Cho dung dịch muối vào bát sứ. Đặt bát nước muối lên kiềng đun. Khi nước bay hơi hết ta thu được muối.
Câu 11
Trả lời câu hỏi 11 trang 11 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Đánh dấu × vào ô □ trước những ý trả lời đúng.
Trong thực tế, người dân làm cách nào để thu được muối ăn từ nước biển?
□ Lấy nước biển cho vào nồi đun cho nước hay hơi hết.
□ Dẫn nước biển vào các ruộng muối, nhờ ánh nắng mặt trời làm nước bay hơi.
Lời giải chi tiết:
⊠ Dẫn nước biển vào các ruộng muối, nhờ ánh nắng mặt trời làm nước bay hơi.


Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 20: Tác động của con người đến môi trường VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 19: Chức năng của môi trường đối với sinh vật VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 18: Phòng tránh bị xâm hại VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 20: Tác động của con người đến môi trường VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 19: Chức năng của môi trường đối với sinh vật VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 18: Phòng tránh bị xâm hại VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều