Giải Bài 3: Sự biến đổi trạng thái của chất VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều>
Khi cho viên bi vào hai cốc nước khác nhau, nước trong cốc đều tăng lên cùng một lượng so với ban đầu (hình 2a, 2b, trang 16 SGK)
Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 5 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 12 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Khi cho viên bi vào hai cốc nước khác nhau, nước trong cốc đều tăng lên cùng một lượng so với ban đầu (hình 2a, 2b, trang 16 SGK).
Đánh dấu × vào ô □ trước ý trả lời đúng.
a) Thí nghiệm này chứng minh đặc điểm gì của chất ở trạng thái rắn?
□ Chất ở trạng thái rắn chiếm một khoảng không gian và khoảng không gian này không thay đổi.
□ Chất ở trạng thái rắn có thể không bị hòa tan trong nước
b) Nhận xét về hình dạng của viên bi sắt khi để ở bên ngoài và bên trong cốc thủy tinh (hình 2c, trang 16 SGK).
□ Không thay đổi hình dạng
□ Thay đổi hình dạng theo vật chứa.
Lời giải chi tiết:
a) ⊠ Chất ở trạng thái rắn chiếm một khoảng không gian và khoảng không gian này không thay đổi.
b) ⊠ Không thay đổi hình dạng
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 12 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Đánh dấu × vào ô □ trước ý trả lời đúng.
Quan sát thí nghiệm ở hình 3, trang 17 SGK:
a) Thí nghiệm này chứng minh đặc điểm gì của chất ở trạng thái lỏng?
□ Chất ở trạng thái lỏng chiếm một khoảng không gian và khoảng không gian này không thay đổi.
□ Chất ở trạng thái lỏng chiếm một khoảng không gian và khoảng không gian này thay đổi.
b) Nhận xét về hình dạng của nước trong các bình chứa có hình dạng khác nhau.
□ Không thay đổi hình dạng.
□ Thay đổi hình dạng theo vật chứa.
Lời giải chi tiết:
a) ⊠ Chất ở trạng thái lỏng chiếm một khoảng không gian và khoảng không gian này thay đổi.
b) ⊠ Thay đổi hình dạng theo vật chứa.
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 13 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Đánh dấu × vào ô □ trước ý trả lời đúng.
Quan sát thí nghiệm ở hình 4, trang 17 SGK:
a) Thí nghiệm này chứng minh đặc điểm gì của chất ở trạng thái khí?
□ Chất ở trạng thái khí chiếm một khoảng không gian và khoảng không gian này không thay đổi.
□ Chất ở trạng thái khí chiếm một khoảng không gian và khoảng không gian này thay đổi.
□ Chất ở trạng thái khí chiếm đầy khoảng không gian của vật chứa.
□ Chất ở trạng thái khí có thể giãn nở.
b) Nhận xét về hình dạng của chất khí màu vàng khi chứa trong xi lanh và trong lọ.
□ Không thay đổi hình dạng
□ Thay đổi hình dạng theo vật chứa.
Lời giải chi tiết:
a) ⊠ Chất ở trạng thái khí chiếm đầy khoảng không gian của vật chứa.
⊠ Chất ở trạng thái khí có thể giãn nở.
b) ⊠ Thay đổi hình dạng theo vật chứa.
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 13 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Xác định đặc điểm của chất ở trạng thái rắn, lỏng, khí theo gợi ý trong bảng sau.
Trạng thái |
Chất |
Đặc điểm |
|||
Có hình dạng xác định |
Có hình dạng của vật chứa |
Chiếm khoảng không gian xác định |
Luôn chiếm đầy vật chứa |
||
Rắn |
Sắt, đá cuội… |
Có |
? |
? |
? |
Lỏng |
Nước, giấm… |
? |
? |
? |
? |
Khí |
Ô-xi, ni-tơ… |
? |
? |
? |
? |
Lời giải chi tiết:
Trạng thái |
Chất |
Đặc điểm |
|||
Có hình dạng xác định |
Có hình dạng của vật chứa |
Chiếm khoảng không gian xác định |
Luôn chiếm đầy vật chứa |
||
Rắn |
Sắt, đá cuội… |
Có |
Không |
Có |
Không |
Lỏng |
Nước, giấm… |
Không |
Có |
Có |
Không |
Khí |
Ô-xi, ni-tơ… |
Không |
Có |
Không |
Có |
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 14 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Quan sát trạng thái của các chất rồi chọn các từ ngữ: bay hơi, nóng chảy, đông đặc thích hợp điền vào chỗ … để nói về sự biến đổi trạng thái của chất trong các hình sau.
Lời giải chi tiết:
Trả lời câu hỏi 5 trang 14 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Quan sát trạng thái của các chất rồi chọn các từ ngữ: bay hơi, nóng chảy, đông đặc thích hợp điền vào chỗ … để nói về sự biến đổi trạng thái của chất trong các hình sau.
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 15 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Đánh dấu × vào ô □ trước ý trả lời đúng.
Các chất trong hình 5, trang 18 SGK biến đổi trạng thái nhờ yếu tố nào?
□ Nhiệt độ tác động lên chất
□ Hình dạng của vật chứa
Lời giải chi tiết:
⊠ Nhiệt độ tác động lên chất
Câu 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 15 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Thực hiện làm nến trong các bước như hình 7, trang 19 SGK.
Quan sát và cho biết sự biến đổi trạng thái của sáp đậu nành trong quá trình làm nến bằng cạc điền từ thích hợp vào chỗ ……
Cho sáp đậu nành vào bát sứ |
Đun trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi sáp nóng chảy hết |
Đổ vào cốc đã đặt dây bấc và đợi đén khi nến nguội |
Sáp ở trạng thái…. |
Sáp ở trạng thái….chuyển sang trạng thái….. |
Sáp ở trạng thái….chuyển sang trạng thái….khi nến nguội. |
Lời giải chi tiết:
Cho sáp đậu nành vào bát sứ |
Đun trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi sáp nóng chảy hết |
Đổ vào cốc đã đặt dây bấc và đợi đén khi nến nguội |
Sáp ở trạng thái rắn |
Sáp ở trạng thái rắn chuyển sang trạng thái lỏng. |
Sáp ở trạng thái lỏng chuyển sang trạng thái rắn khi nến nguội. |
Câu 8
Trả lời câu hỏi 8 trang 15 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Nêu sự biến đổi của đồng từ khi các miếng đồng được cho vào lò nung, sau đó đổ vào khuôn đúc tạo thành chuông đồng.
Miếng đồng → Đồng trong lò nung → Chuông đồng
Lời giải chi tiết:
Trạng thái: Rắn → lỏng → rắn
Câu 9
Trả lời câu hỏi 9 trang 15 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Nêu một số ví dụ khác về sự biến đổi trạng thái của chất mà em biết trong tự nhiên và cuộc sống.
Lời giải chi tiết:
+ Vào mùa đông ở nhiều nơi nước sông hồ bị đóng băng (thể hiện sự đông đặc của nước).
+ Vào mùa xuân, thời tiết ấm dần, băng tan (thể hiện sự nóng chảy của nước).
+ Kem bị nóng chảy khi để ra ngoài tủ lạnh …
Câu 10
Trả lời câu hỏi 10 trang 16 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
a) Trong các bước làm kem sau đây, bước nào có sự biến đổi trạng thái của các nguyên liệu?
Bước (1):
Bước (2):
Bước (3):
b) Em đưa ra các đặt que vào kem để làm kem que như hình 1, trang 16 SGK là đúng hay sai? Vì sao?
Lời giải chi tiết:
a) Bước (1): Có sự biến đổi trạng thái của các nguyên liệu.
Bước (2): Không có sự biến đổi trạng thái của các nguyên liệu.
Bước (3): Không có sự biến đổi trạng thái của các nguyên liệu.
b) Em đưa ra cách đặt que vào kem để làm kem que như hình 1 là đúng. Vì khi kem đông đặc lại sẽ cố định được chiếc que kem.


Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 20: Tác động của con người đến môi trường VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 19: Chức năng của môi trường đối với sinh vật VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 18: Phòng tránh bị xâm hại VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 20: Tác động của con người đến môi trường VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 19: Chức năng của môi trường đối với sinh vật VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 18: Phòng tránh bị xâm hại VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều