Giải Bài 12: Vi khuẩn và vi khuẩn gây bệnh ở người VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều>
Khoanh vào chữ cái trước dụng cụ có thể giúp chúng ta quan sát được vi khuẩn
Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 5 tất cả các môn - Cánh diều
Toán - Văn - Anh
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 45 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Khoanh vào chữ cái trước dụng cụ có thể giúp chúng ta quan sát được vi khuẩn.
A. Kính lúp
B. Kính cận
C. Kính râm
D. Kính hiển vi có thể phóng đại hình ảnh của vật lên đến hàng nghìn lần
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: D
Để quan sát vi khuẩn chọn kính hiển vi có thể phóng đại hình ảnh của vật lên đến hàng nghìn lần
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 45 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Vi khuẩn có thể sống được ở trong đất, nước, không khí, các sinh vật. Ngoài ra, vi khuẩn còn sống được ở nơi nào khác?
Lời giải chi tiết:
Vi khuẩn có thể sống được ở những nơi khác như: suối nước nóng, tàu không gian …
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 45 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Em có nhận xét gì về kích thước và nơi sống của vi khuẩn.
- Về kích thước: …………..
- Về nơi sống: ……………
Lời giải chi tiết:
Về kích thước: Vi khuẩn có kích thước vô cùng nhỏ bé.
Về nơi sống: Vi khuẩn có thể sống ở mọi nơi: trong đất, trong nước, trong không khí, trong cơ thể sinh vật khác…
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 45 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Điền chữ Đ vào □ trước phát bieeur đúng và chữ S vào □ trước phát biểu sai về bệnh sâu răng.
□ a) Bệnh sâu răng hây hại cho răng, có thể làm mất răng nhưng không ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh.
□ b) Bệnh sâu răng làm suy yếu, gây ê buốt răng khi ăn thức ăn nóng, lạnh, chua,..gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh.
□ c) Bệnh sâu răng làm tổn thương đến tủy răng không chỉ gây đau nhức mà còn có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm nấu không được chữa trị kịp thời.
Lời giải chi tiết:
[S] a) Bệnh sâu răng hây hại cho răng, có thể làm mất răng nhưng không ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh.
[Đ] b) Bệnh sâu răng làm suy yếu, gây ê buốt răng khi ăn thức ăn nóng, lạnh, chua,..gây ảnh hưởng đến sức khỏe của người bệnh.
[Đ] c) Bệnh sâu răng làm tổn thương đến tủy răng không chỉ gây đau nhức mà còn có thể gây ra những biến chứng nguy hiểm nấu không được chữa trị kịp thời.
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 46 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Dựa vào hình 4, trang 57 SGK, nêu nguyên nhân gây bệnh sâu răng.
Lời giải chi tiết:
- Nguyên nhân gây bệnh sâu răng:
+ Ăn quá nhiều đồ ngọt, uống nhiều nước ngọt.
+ Không đánh răng mỗi ngày.
+ Do vi khuẩn
+ Ăn, uống đồ lạnh.
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 46 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Nối cách phòng tránh bệnh sâu răng ở cột A với tác dụng của việc làm đó ở cột B cho phù hợp.
Cột A Cách phòng tránh bệnh sau răng |
Cột B Tác dụng của việc làm |
1. chải răng đúng cách |
a) hạn chế cung cấp đường cho vi khuẩn bám trên bề mặt răng |
2. Dùng kem đánh răng có chứa chất ngăn ngừa sâu răng |
b) giúp loại bỏ những mảnh vụn thức ăn, chất bám dính, mảng bám còn sót lại trên răng để ngăn ngừa vi khuẩn xâm nhập phát triển, phòng chống sâu răng |
3. Hạn chế ăn đồ ngọt, uống nước có ga |
c) làm sạch rắng, loại bỏ mảng bám, tránh hình thành cao răng, bảo vệ răng không bị xỉn màu. Phát hiện sớm bệnh sâu răng và các bệnh về răng miệng khác. |
4. Khám răng và lấy cao răng định kì |
d) giúp ngăn ngừa sâu răng nhờ khả năng tái tạo chất khoáng trong men răng và hạn chế sản sinh vi khuẩn. |
Lời giải chi tiết:
1- b, 2- d, 3- a, 4- c.
Câu 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 47 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Kể thêm một số cách phòng tránh bệnh sâu răng và tác dụng của chúng.
Lời giải chi tiết:
- Thêm chất và vitamin vào chế độ ăn uống: Cung cấp nhiều vitamin giúp răng chắc khỏe.
- Súc miệng dầu dừa: đẩy vi khuẩn ra khỏi răng và chữa lành chúng một cách tự nhiên.
Câu 8
Trả lời câu hỏi 8 trang 47 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Viết vào bảng dưới đây những thói quen trong ăn uống, vệ sinh răng miệng của em có thể dẫn đến bệnh sâu răng và cách em thay đổi để đề phòng bệnh sâu răng.
Thói quen có thể dẫn đến bệnh sâu răng |
Cách thay đổi đề phòng tránh bệnh sâu răng |
Ăn nhiều thức ăn ngọt |
Hạn chế ăn đồ ngọt |
? |
? |
? |
? |
? |
? |
Lời giải chi tiết:
Thói quen có thể dẫn đến bệnh sâu răng |
Cách thay đổi đề phòng tránh bệnh sâu răng |
Ăn nhiều thức ăn ngọt |
Hạn chế ăn đồ ngọt |
Không đánh răng thường xuyên |
Đánh răng ít nhất 2 lần mỗi ngày |
Uống đồ uống có ga |
Hạn chế uống đồ uống có ga |
Câu 9
Trả lời câu hỏi 9 trang 47 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Viết thêm một số việc em cần làm để phòng tránh bệnh sâu răng.
Lời giải chi tiết:
+ Chải răng đúng cách sau khi ăn.
+ Dùng kem đánh răng có chứa chất ngăn ngừa sâu răng.
+ Khám răng và lấy cao răng định kì.
+ Thêm chất và vitamin vào chế độ ăn uống.
Câu 10
Trả lời câu hỏi 10 trang 47 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Điền các từ ngữ còn thiếu vào chỗ…trong đoạn văn sau đây cho phù hợp.
Bệnh tả là một bệnh….do vi khuẩn tả gây ra. Nguyên nhân có thể gây bệnh tả ở người là:
Ăn phải….,….. sống trong nước bị nhiễm….mà chưa được nấu chín.
Ăn rau sống trồng trên đất hoặc nguồn nước tưới bị nhiễm….mà chưa rửa sạch.
Ăn thức ăn bị vật trung gian như….mang ….đậu vào.
Uống nước bị nhiễm……
Bàn tay bị nhiễm….cầm thức ăn để ăn.
Lời giải chi tiết:
Bệnh tả là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn tả gây ra. Nguyên nhân có thể gây bệnh tả ở người là:
Ăn phải thủy, hải sản sống trong nước bị nhiễm vi khuẩn tả mà chưa được nấu chín.
Ăn rau sống trồng trên đất hoặc nguồn nước tưới bị nhiễm vi khuẩn tả mà chưa rửa sạch.
Ăn thức ăn bị vật trung gian như ruồi, nhặng mang vi khuẩn tả đậu vào.
Uống nước bị nhiễm vi khuẩn tả.
Bàn tay bị nhiễm vi khuẩn tả cầm thức ăn để ăn.
Câu 11
Trả lời câu hỏi 11 trang 48 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng
Vi khuẩn gây bệnh tả được truyền từ người bệnh sang người lành bằng đường nào?
A. Hô hấp
B. Tiêu hóa
C. Tuần hoàn
D. Bài tiết
Lời giải chi tiết:
Đáp án đúng là: B
Vi khuẩn gây bệnh tả được truyền từ người bệnh sang người lành bằng đường tiêu hoá.
Câu 12
Trả lời câu hỏi 12 trang 48 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Nêu một số dấu hiệu của người bị bệnh tả.
Lời giải chi tiết:
Một số biểu hiện thường gặp ở người bị bệnh tả:
- Đầy bụng và sôi bụng.
- Nôn.
- Tiêu chảy liên tục, nhiều lần, mất nước.
Câu 13
Trả lời câu hỏi 13 trang 48 VBT Khoa học lớp 5 Cánh diều
Hoàn thành bảng sau.
Phòng tránh bệnh tả
Việc nên làm |
Việc không nên làm |
|
|
|
|
Lời giải chi tiết:
Phòng tránh bệnh tả
Việc nên làm |
Việc không nên làm |
Sử dụng nước sạch cho ăn uống, sinh hoạt |
Sử dụng nguồn nước chưa qua sử lí |
Thực hiện nguyên tắc “Ăn chín, uống chín’’ |
Ăn những món ăn chưa chín như gỏi,… |
Rửa tay bằng xà phòng nước khi ăn và sau khi đi vệ sinh |
Sử dụng tay không để bốc thức ăn. |


Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 20: Tác động của con người đến môi trường VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 19: Chức năng của môi trường đối với sinh vật VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 18: Phòng tránh bị xâm hại VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Ôn tập chủ đề Sinh vật và môi trường VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 20: Tác động của con người đến môi trường VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 19: Chức năng của môi trường đối với sinh vật VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Ôn tập chủ đề Con người và sức khỏe VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều
- Giải Bài 18: Phòng tránh bị xâm hại VBT Khoa học 5 tập 1 Cánh diều