

Giải bài 1 trang 27 vở thực hành Toán 8>
Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:
Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 8 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên
Đề bài
Điền các từ thích hợp vào chỗ trống:
a) Nếu hai biểu thức (đại số) A và B luôn cùng nhận giá trị bằng nhau với mọi giá trị của biến thì ta nói A = B là một ...................................................................................................
b) Biểu thức \({\left( {a + b} \right)^2}\; = {a^2}\; + 2ab + {b^2}\) là một .........................................................................
Phương pháp giải - Xem chi tiết
- Sử dụng khái niệm hằng đẳng thức: Nếu hai biểu thức (đại số) A và B luôn cùng nhận giá trị bằng nhau với mọi giá trị của biến thì ta nói A = B là một đồng nhất thức hay là một hằng đẳng thức.
- Sử dụng hằng đẳng thức bình phương của một tổng: \({\left( {a + b} \right)^2} = {a^2} + 2ab + {b^2}\)
Lời giải chi tiết
a) Nếu hai biểu thức (đại số) A và B luôn cùng nhận giá trị bằng nhau với mọi giá trị của biến thì ta nói A = B là một hằng đẳng thức.
b) Biểu thức \({\left( {a + b} \right)^2}\; = {a^2}\; + 2ab + {b^2}\) là một bình phương của một tổng.


- Giải bài 2 trang 27 vở thực hành Toán 8
- Giải bài 3 trang 27 vở thực hành Toán 8
- Giải bài 4 trang 27 vở thực hành Toán 8
- Giải bài 5 trang 28 vở thực hành Toán 8
- Giải bài 6 trang 28 vở thực hành Toán 8
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Kết nối tri thức - Xem ngay