Từ điển Hoá 12| Các dạng bài tập Hoá 12 Ester - Từ điển môn Hoá 12

Ester là gì? Đặc điểm cấu tạo và danh pháp của ester - Hoá 12

1. Ester là gì?

Khi thay nhóm – OH ở nhóm carboxyl của carboxylic acid (RCOOH) bằng nhóm OR’ của alcohol thì được ester.

Xét phản ứng sau:

2. Đặc điểm cấu tạo

Ester đơn chức:RCOOR’  với R: gốc hydrocarbon, có thể là H.

R: gốc hydrocarbon, không thể là H.

3. Danh pháp của ester

Tên ester = Tên gốc R’ + Tên gốc acid RCOO- (có đuôi ate)

Ví dụ tên gọi một số hợp chất ester thường gặp.

HCOOCH3: Methyl formate (Methyl methanoate).

CH3COOC2H5: Ethyl acetate (Ethyl ethanoate).

CH3CH2COOCH3: Methyl propionate.

CH3COOCH=CH2: Vinyl acetate (Vinyl       ethanoate).

CH2=CH-COOCH3: Methyl acrylate (methyl propenoate).

C6H5COOCH3: methyl benzoate

CH3COOC6H5: phenyl acetate

HCOOCH2C6H5: benzyl formate.

4. Cách viết công thức cấu tạo ester khi biết tên gọi

Bước 1. Xác định tên gốc R’ và RCOO-

Bước 2: Ghép công thức của gốc R’ và RCOO- thành RCOOR’

Ví dụ: Với tên gọi methyl formate thì tên gốc R’ là methyl ( - CH3) và tên gốc RCOO- là formate (HCOO-)

Vậy công thức ester ứng với tên gọi methyl formate là: HCOOCH3.

Cách viết đồng phân ester.

* Số đồng phân ester = 2n - 2(n <5 )              

* Số đồng phân acid = 2n - 3(n <5 )

Ví dụ:

 

5. Một số ester có mùi thơm đặc trưng