Khi thay nhóm – OH ở nhóm carboxyl của carboxylic acid (RCOOH) bằng nhóm OR’ của alcohol thì được ester.
Xét phản ứng sau:
Tên ester = Tên gốc R’ + Tên gốc acid RCOO- (có đuôi ate)
Ví dụ tên gọi một số hợp chất ester thường gặp.
HCOOCH3: Methyl formate (Methyl methanoate).
CH3COOC2H5: Ethyl acetate (Ethyl ethanoate).
CH3CH2COOCH3: Methyl propionate.
CH3COOCH=CH2: Vinyl acetate (Vinyl ethanoate).
CH2=CH-COOCH3: Methyl acrylate (methyl propenoate).
C6H5COOCH3: methyl benzoate
CH3COOC6H5: phenyl acetate
HCOOCH2C6H5: benzyl formate.
- Ester A no đơn chức mạch hở có tỉ khối hơi so với chất X là a.
dester A/ X =\(\frac{{{{\rm{M}}_{{\rm{ester }}\,{\rm{A}}}}}}{{{{\rm{M}}_{\rm{X}}}}}\) = a
=> Mester =MX.a = 14n +32
(biết MX và a) => n=> CTPT A
Ví dụ: Ester X điều chế từ methyl alcohol có tỉ khối so với oxygen là 2,3125. Xác định công thức của X?
Dựa vào tỉ khối của X so với O2 tính được MX = 32.2,3125 = 74 amu
Vì X được điều chế từ methyl alcohol nên X có công thức tổng quát là RCOOCH3.
→ M RCOOCH3 = 74 → MR = 74 – 15 – 44 = 15 → R là gốc – CH3.
Công thức X là: CH3COOCH3.
- Thuỷ phân ester trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hoá)
=> Cần lưu ý: \({n_{RCOOR'}} = {n_{NaOH}} = {n_{RCOONa}} = {n_{R'OH}}\)
- Để tìm CTPT chất hữu cơ, HS chỉ cần tính M của chất hữu cơ ;
- Để tìm CTCT đúng HS dựa vào khối lượng muối hoặc khối lượng alcohol...
\({M_{RCOONa}} = \frac{{{m_{RCOONa}}}}{{{n_{RCOONa}}}} = R + 67 = > R = ...\); R=1 (H); R = 15: CH3; R =29: C2H5 ; R = 43: C3H7
\({M_{R'OH}} = \frac{{{m_{R'OH}}}}{{{n_{R'OH}}}} = R' + 17 = > R' = ...\) ; R’ =15 : CH3 ; R’ =29: C2H5; R’=43: C3H7
- Thực hiện phản ứng xà phòng hoá rồi cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan:
- Nếu nNaOH > nester thì mrắn = mRCOONa + mNaOH dư (nNaOH dư = n NaOH ban đầu – nester )
- Nếu nNaOH nester thì mrắn = mRCOONa
- Nếu: mmuối > metser => R’= 15 (CH3-)
- Hai ester có cùng KLPT (xem như 1 ester)