Đề thi vào 10 môn Toán Huế năm 2021

Tải về

Câu 1 (1,5 điểm): a) Tìm số

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Đề bài

Câu 1 (1,5 điểm):

a) Tìm số x không âm, biết x=2.

b) Không sử dụng máy tính cầm tay, tính giá trị của biểu thức A=4.59.5+5.

c) Rút gọn biểu thức P=xx+yyx+y(xy)2 với x>0,y>0.

Câu 2 (1,5 điểm):

a) Không sử dụng máy tính cầm tay, giải hệ phương trình {3x+y=1x2y=5

b) Viết phương trình đường thẳng (d):y=ax+b(a0), biết rằng đường thẳng (d) song song với đường thẳng (d):y=2x1 và đi qua điểm M(2;3).

Câu 3 (1,0 điểm):

Để phục vụ công tác phòng chống dịch COVID-19, một công ty A lên kế hoạch trong một thời gian quy định làm 20000 tấm chắn bảo hộ để tặng các chốt chống dịch. Do ý thức khẩn trương trong công tác hỗ trợ chống dịch và nhờ cải tiến quy trình làm việc nên mỗi ngày Công ty A làm được nhiều hơn 300 tấm so với kế hoạch ban đầu. Vì thế, Công ty A đã hoàn thành kế hoạch sớm hơn đúng một ngày so với thời gian quy định và làm được nhiều hơn 700 tấm so với kế hoạch ban đầu. Biết rằng số tấm chắn làm ra trong một ngày là bằng nhau và nguyên cái. Hỏi theo kế hoạch mỗi ngày công ty A cần làm bao nhiêu tắm chắn bảo hộ?

Câu 4 (2,0 điểm):

Cho phương trình x23x+m=0(1) (x là ẩn số)

a) Giải phương trình (1) khi m=2.

b) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có nghiệm.

c) Tìm các giá trị của m để phương trình (1) có hai nghiệm x1,x2 thỏa mãn đẳng thức:

x13x2+x1x232x12x22=5

Câu 5 (3,0 điểm):

Cho ba điểm A,B,C phân biệt, cố định và thẳng hàng sao cho B nằm giữa AC. Vẽ nửa đường tròn tâm O đường kính BC. Từ A kẻ tiếp tuyến AM đến nửa đường tròn (O) (M là tiếp điểm). Trên cung MClấy điểm E (E không trùng MC), đường thẳng AE cắt nửa đường tròn (O) tại điểm thứ hai là F (F không trùng E). Gọi I là trung điểm của đoạn thẳng EFH là hình chiếu vuông góc của M lên đường thẳng BC. Chứng minh:

a) Tứ giác AMIO nội tiếp;

b) Hai tam giác OFHOAF đồng dạng với nhau;

c) Trọng tâm G của tam giác OEF luôn nằm trên một đường tròn cố định khi điểm E thay đổi trên cung MC.

Câu 6 (1,0 điểm):

Một khúc gỗ đặc có dạng hình trụ, bán kính hình tròn đáy là 10 cm, chiều cao bằng 20 cm, người ta tiện bỏ bên trong khúc gỗ một vật dạng hình nón có bán kính hình tròn đáy là 10 cm, chiều cao bằng một nửa chiều cao của khúc gỗ (như hình vẽ bên). Tính thể tích phần khúc gỗ còn lại.

Lời giải chi tiết

Câu 1:

Phương pháp:

a) f(x)=a(a0){f(x)0f(x)=a2

b) Áp dụng hằng đẳng thức A2=|A|={AkhiA0AkhiA<0

c) Xác định các hạng tử giống nhau, đơn giản từng phân thức sau đó thực hiện phép toán để rút gọn biểu thức.

Cách giải:

a) Với x0 ta có x=2(x)2=22x=4(tm).

Vậy x=4.

b) Ta có:

A=4.59.5+5A=22.532.5+5A=2535+5A=0

Vậy A=0.

c) Với x>0,y>0 ta có:

P=xx+yyx+y(xy)2P=(x+y)(xxy+y)x+y(x2xy+y)P=xxy+yx+2xyyP=xy

Vậy với x>0,y>0 thì P=xy.

Câu 2:

Phương pháp:

a) Vận dụng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình.

b) Áp dụng điều kiện của hai đường thẳng song song xác định được điều kiện của hệ số ab

(d) đi qua điểm M(2;3) xác định được hệ số b, đối chiếu điều kiện và kết luận.

Cách giải:

a) Ta có: {3x+y=1x2y=5{6x+2y=2x2y=5{7x=7y=13x{x=1y=13=2.

Vậy hệ có nghiệm duy nhất (x;y)=(1;2).

b) (d) song song với đường thẳng (d) nên {a=2b1. Thay vào (d) ta được (d):y=2x+b(b1).

(d) đi qua điểm M(2;3) nên ta có: 3=2.2+b3=4+bb=34=7(tm).

Vậy phương trình đường thẳng của (d) cần tìm là: y=2x7.

Câu 3:

Phương pháp:

Giải bài toán bằng cách lập phương trình, cụ thể:

Gọi số tấm chắn mà công ty A cần làm trong một ngày theo kế hoạch là x(xN) (tấm), từ đó tính được số ngày để hoàn thành 20000 tấm theo kế hoạch

Tính được thực tế số tấm chắn mà công ty A làm và thời gian thực tế hoàn thành số tấm chắn làm được.

Lập phương trình, giải phương trình và kết luận.

Cách giải:

Gọi số tấm chắn mà công ty A cần làm trong một ngày theo kế hoạch là x(xN) (tấm)

Số ngày để hoàn thành 20000 tấm theo kế hoạch là 20000x( ngày)

Thực tế: Số tấm chắn mà công ty A làm trong một ngày là x+300 (tấm chắn)

Tổng số tấm chắn mà công ty A làm theo thực tế là 20700( tấm chắn)

Thời gian thực tế hoàn thành làm 27000 tấm chắn là 20700x+300( ngày)

Thực tế công ty A hoàn thành công việc sớm hơn dự định là 1ngày nên ta có phương trình:

20000x20700x+300=1

20000(x+300)20700x=x(x+300)20000x+600000020700x=x2+300xx2+1000x6000000=0x22000x+3000x6000000=0x(x2000)+3000(x2000)=0(x2000)(x+3000)=0[x2000=0x+3000=0[x=2000(tm)x=3000(ktm)

Vậy số tấm chắn mà công ty A thực tế làm một ngày là 2000 tấm chắn .

Câu 4:

Phương pháp:

a) Thay m=2 vào phương trình của đề bài, nhận thấy đây là phương trình bậc hai ẩn x

Áp dụng nhận xét a+b+c=0 thì phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt x1=1x2=ca

b) Phương trình ban đầu có nghiệm Δ0 (hoặc Δ0)

c) Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được x1+x2;x1x2 theo tham số m

Biến đổi hệ thức của đề bài để xuất hiện x1+x2;x1x2, giải phương trình chứa tham số m, đối chiếu điều kiện và kết luận.

Cách giải:

a) Khi m=2 phương trình (1) trở thành: x23x+2=0.

Ta có a+b+c=13+2=0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt [x=1x=ca=2.

Vậy khi m=2 thì tập nghiệm của phương trình là S={1;2}.

b) Để phương trình (1) có nghiệm thì Δ0 324m0m94

Vậy để phương trình (1) có nghiệm thì m94.

c) Với m94 phương trình có hai nghiệm x1,x2.

Khi đó áp dụng hệ thức Vi-et ta có: {x1+x2=3x1x2=m

Ta có:

x13x2+x1x232x12x22=5x1x2(x12+x22)2(x1x2)2=5x1x2[(x1+x2)22x1x2]2(x1x2)2=5x1x2(x1+x2)22(x1x2)22(x1x2)2=5(x1+x2)24(x1x2)2=5324m2=54m2=4m2=1[m=1m=1(tm)

Vậy m{1;1} thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Câu 5:

Phương pháp:

a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết của tứ giác nội tiếp, chứng minh AMO=AIO=900 suy ra AMIO nội tiếp đường tròn đường kính OA (tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn OA dưới các góc bằng 900).

b) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông và trường hợp đồng dạng cạnh – góc – cạnh của hai tam giác.

c) Gọi NOA sao cho ONOA=23, từ đó chứng minh được NG//IA (định lí Ta – lét đảo)

Chứng minh ON cố định.

Cách giải:

 

a) Ta có: I là trung điểm của EF nên OIEF (quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây cùng)

AIO=900.

AM là tiếp tuyến của nửa đường tròn (O) nên AMOM (định nghĩa) AMO=900.

AMO=AIO=900AMIO nội tiếp đường tròn đường kính OA (tứ giác có 2 đỉnh kề cùng nhìn OA dưới các góc bằng 900).

b) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác AMO vuông tại MMH là đường cao ta có: OM2=OH.OA

OM=OFOF2=OH.OAOHOF=OFOA.

Xét  ΔOFHΔOAF ta có:

FOA chung;

OHOF=OFOA(cmt);

ΔOFHΔOAF(c.g.c)(dpcm)

c) Gọi NOA sao cho ONOA=23, khi đó ta có ONOA=OGOI=23 NG//IA (định lí Ta-lét đảo).

AIOI(doOIEF) NGOI tại G OGN=900.

G thuộc đường tròn đường kính ON.

A,B,C cố định O cố định OA không đổi ON không đổi N cố định.

Đường tròn đường kính ON cố định.

Vậy khi điểm E thay đổi trên cung MC thì trọng tâm G của tam giác OEF luôn nằm trên một đường tròn cố định là đường tròn đường kính ON với ON=23OA (đpcm).

Câu 6:

Phương pháp:

Tính thể tích ban đầu của khúc gỗ: V1=πr2h (áp dụng công thức tính thể tích của khối trụ)

Tính thể tích khối gỗ hình nón: V2=13πr2h (áp dụng công thức tính thể tích của khối nón)

Vậy thể tịch khúc gõ còn lại là V=V1V2

Cách giải:

 

Thể tích ban đầu của khúc gỗ là: V1=π.102.20=2000π(cm3).

Thể tích khối gỗ hình nón bị tiện bỏ là: V2=13π.102.10=10003π(cm3).

Vậy thể tích phần khúc gỗ còn lại là V=V1V2=2000π10003π=50003π5236(cm3)


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
Tải về

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 9 - Xem ngay

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

>> Học trực tuyến Lớp 9 & Lộ trình UP10 trên Tuyensinh247.com

>> Chi tiết khoá học xem: TẠI ĐÂY

Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.