Đề thi học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề thi học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 3
Đề bài
Chọn câu đúng.
-
A.
Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh hay yếu của dòng điện.
-
B.
Khi nhiệt độ tăng thì cường độ dòng điện tăng.
-
C.
Cường độ dòng điện qua một đoạn mạch tỉ lệ nghịch với điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch.
-
D.
Dòng điện là dòng các electron dịch chuyển có hướng.
Một dòng điện chạy 5A qua dây chì trong cầu chì trong thời gian 0,5 giây có thể làm đứt dây chì đó. Điện lượng dịch chuyển qua dây chì trong thời gian trên là bao nhiêu?
-
A.
25C
-
B.
2,5 C
-
C.
0,25 C
-
D.
0,025C
Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của
-
A.
hạt electron
-
B.
hạt notron
-
C.
có điện tích dương
-
D.
hạt điện tích âm.
Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
-
A.
cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
-
B.
cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
-
C.
phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
-
D.
phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
-
A.
V.
-
B.
V.m.
-
C.
V/m.
-
D.
N
Hệ số nhiệt điện trở α của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
-
A.
Khoảng nhiệt độ và chế độ gia công của vật liệu đó.
-
B.
Độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó.
-
C.
Độ sạch của kim loại.
-
D.
Khoảng nhiệt độ, độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó.
Khi xảy ra hiện tượng siêu dẫn thì
-
A.
điện trở suất của kim loại giảm.
-
B.
điện trở suất của kim loại tăng.
-
C.
điện trở suất không thay đổi.
-
D.
điện trở suất tăng rồi lại giảm.
. Một acquy có suất điện động là 12V, sinh ra công là 720 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong. Biết thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là
-
A.
I = 1,2 A
-
B.
I = 2 A
-
C.
I = 0,2 A
-
D.
I = 12 A.
. Hai điện cực trong pin điện hóa gồm
-
A.
hai vật dẫn điện khác bản chất
-
B.
hai vật dẫn điện cùng bản chất
-
C.
hai vật cách điện cùng bản chất
-
D.
một vật dẫn điện, một vật cách điện.
Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V – 6W mắc nối tiếp với mạng điện có hiệu điện thế U = 120V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là
-
A.
2 bóng
-
B.
10 bóng
-
C.
20 bóng
-
D.
40 bóng.
Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là
-
A.
10 W
-
B.
5 W
-
C.
40 W
-
D.
80 W.
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là
-
A.
25.10-3 J.
-
B.
5.10-3 J.
-
C.
2,5.10-3 J.
-
D.
5.10-4 J.
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5 m là
-
A.
-2,5.10-3 J.
-
B.
-5.10-3 J.
-
C.
2,5.10-3 J.
-
D.
5.10-3 J.
Hiệu điện thế giữa hai điểm:
-
A.
Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên.
-
B.
Đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên.
-
C.
Đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
-
D.
Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
-
A.
1 J.C.
-
B.
1 J/C.
-
C.
1 N/C.
-
D.
1. J/N.
Tụ điện là
-
A.
hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
-
B.
hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
-
C.
hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
-
D.
hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
-
A.
Giữa hai bản kim loại là sứ.
-
B.
Giữa hai bản kim loại là không khí.
-
C.
Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết.
-
D.
Giữa hai bản kim loại là dung dịch NaOH.
Đặt một hiệu điện thế không đổi vào hai đầu một biến trở R. Điều chỉnh giá trị R và đo công suất toả nhiệt P trên biến trở. Chọn phát biểu đúng.
-
A.
P tỉ lệ với R.
-
B.
P tỉ lệ với R2.
-
C.
P tỉ lệ nghịch với R.
-
D.
P tỉ lệ nghịch với R2.
Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở. Khi có điện lượng q chuyển qua điện trở thì năng lượng điện tiêu thụ A của điện trở được xác định bằng công thức A=qU
a) Năng lượng điện tiêu thụ của điện trở không phụ thuộc vào giá trị điện trở.
b) Năng lượng điện tiêu thụ của điện trở phụ thuộc vào giá trị điện trở.
c) Hiệu điện thế U giữa hai đầu điện trở tỉ lệ nghịch với điện lượng q chuyển qua điện trở.
d) Hiệu điện thế U giữa hai đầu điện trở tỉ lệ thuận với điện lượng q chuyển qua điện trở.
Có 3 điện trở giống nhau được ghép thành bộ theo tât cả các cách và hai đầu bộ điện trở được đặt vào một hiệu điện thế không đổi. Đo cường độ dòng điện chạy qua mạch chính của bộ điện trở, kết quả cho thấy trường hợp cường độ dòng điện có giá trị nhỏ nhất là 0,3 A.
a) Với 3 điện trở giống nhau bằng R thì có tất cả 3 cách ghép khác nhau. Do đó, có 3 giá trị khác nhau của cường độ dòng điện.
b) Trường hợp cường độ dòng điện nhỏ nhất ứng với điện trở của bộ lớn nhất: \({I_{{\rm{min}}}} = 0,5{\rm{A}}\)
c) Trường hợp cường độ dòng điện lớn nhất ứng với điện trở của bộ nhỏ nhất: \({I_{{\rm{max}}}} = 1,5{\rm{\;A}}\)
d) Trường hợp còn lại: \(I = 0,6{\rm{\;A}}\)
Mắc hai đầu một biến trở vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E. Điều chỉnh biến trở và đo độ lớn hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện U.
a) Tỉ số \(\frac{U}{{\rm{E}}}\) càng lớn nếu giá trị biến trở càng lớn.
b) Tỉ số \(\frac{U}{{\rm{E}}}\)càng lớn nếu giá trị biến trở càng nhỏ.
c) Hiệu (E−U)không đổi khi giá trị biến trở thay đổi.
d) Tổng (E+U)không đổi khi giá trị biến trở thay đổi.
Một mạch chiết áp trong đó các giá trị suất điện động của pin và các điện trở được cho như Hình 18.5. Bỏ qua điện trở trong của các pin và của các dây nối. Đoạn AB là một dây thép đồng chất, tiết diện đều, chiều dài AB = 48cm và có điện trở 3Ω . G là một điện kế lí tưởng. Kim điện kế chỉ 0
a) Vì điện kế G chỉ số 0, nên không có dòng điện chạy qua đoạn MC (qua điện kế).
b) Dòng điện qua AB do nguồn 3 V là: \({I_1} = 0,5{\rm{\;A}}\)
c) Dòng qua điện trở do nguồn 2 V là: \({I_2} = 1{\rm{\;A}}\)
d) \({\rm{AC}} = 40{\rm{\;cm}}\) thì kim điện kế chỉ số 0
Lời giải và đáp án
Chọn câu đúng.
-
A.
Cường độ dòng điện cho biết độ mạnh hay yếu của dòng điện.
-
B.
Khi nhiệt độ tăng thì cường độ dòng điện tăng.
-
C.
Cường độ dòng điện qua một đoạn mạch tỉ lệ nghịch với điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch.
-
D.
Dòng điện là dòng các electron dịch chuyển có hướng.
Đáp án : A
A – đúng.
B – sai vì nhiệt độ tăng thì điện trở tăng, cường độ dòng điện giảm.
C – sai vì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có công thức \(I = \frac{q}{t}\) nên cường độ dòng điện tỉ lệ thuận với điện lượng dịch chuyển qua đoạn mạch.
D – sai vì tùy từng môi trường, hạt tải điện sẽ là các hạt khác nhau.
Đáp án A.
Một dòng điện chạy 5A qua dây chì trong cầu chì trong thời gian 0,5 giây có thể làm đứt dây chì đó. Điện lượng dịch chuyển qua dây chì trong thời gian trên là bao nhiêu?
-
A.
25C
-
B.
2,5 C
-
C.
0,25 C
-
D.
0,025C
Đáp án : B
Áp dụng công thức q = I.t = 5.0,5 = 2,5 C.
Đáp án B
Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của
-
A.
hạt electron
-
B.
hạt notron
-
C.
có điện tích dương
-
D.
hạt điện tích âm.
Đáp án : C
Dòng điện có chiều quy ước là chiều chuyển động của các hạt mang điện dương.
A, D – sai vì đó là các hạt mang điện tích âm.
B – sai vì hạt notron không mang điện.
Đáp án C.
Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
-
A.
cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
-
B.
cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
-
C.
phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
-
D.
phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
Đáp án : A
Véctơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
Đáp án: A
Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
-
A.
V.
-
B.
V.m.
-
C.
V/m.
-
D.
N
Đáp án : C
Đơn vị của cường độ điện trường là V/m
Đáp án: C
Hệ số nhiệt điện trở α của kim loại phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
-
A.
Khoảng nhiệt độ và chế độ gia công của vật liệu đó.
-
B.
Độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó.
-
C.
Độ sạch của kim loại.
-
D.
Khoảng nhiệt độ, độ sạch của kim loại và chế độ gia công của vật liệu đó.
Đáp án : D
Hệ số nhiệt điện trở không những phụ thuộc vào nhiệt độ, mà còn phụ thuộc vào cả độ sạch và chế độ gia công của vật liệu đó.
Đáp án D
Khi xảy ra hiện tượng siêu dẫn thì
-
A.
điện trở suất của kim loại giảm.
-
B.
điện trở suất của kim loại tăng.
-
C.
điện trở suất không thay đổi.
-
D.
điện trở suất tăng rồi lại giảm.
Đáp án : A
là hiện tượng điện trở suất của vật liệu giảm đột ngột xuống bằng 0 khi khi nhiệt độ của vật liệu giảm xuống thấp hơn một giá trị Tc nhất định. Giá trị Tc này phụ thuộc vào bản thân vật liệu.
Đáp án A
. Một acquy có suất điện động là 12V, sinh ra công là 720 J khi dịch chuyển điện tích ở bên trong. Biết thời gian dịch chuyển lượng điện tích này là 5 phút. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là
-
A.
I = 1,2 A
-
B.
I = 2 A
-
C.
I = 0,2 A
-
D.
I = 12 A.
Đáp án : C
Ta có
A = E.q = E.I.∆t ⇒ \(I = \frac{A}{{E.\Delta t}} = \frac{{720}}{{12.5.60}} = 0,2A\)
Đáp án C.
. Hai điện cực trong pin điện hóa gồm
-
A.
hai vật dẫn điện khác bản chất
-
B.
hai vật dẫn điện cùng bản chất
-
C.
hai vật cách điện cùng bản chất
-
D.
một vật dẫn điện, một vật cách điện.
Đáp án : A
Hai điện cực trong pin điện hóa là hai vật dẫn điện có bản chất hóa học khác nhau.
Ví dụ như pin Volta có một cực bằng kẽm, một cực bằng đồng.
Đáp án A.
Để trang trí người ta dùng các bóng đèn 12V – 6W mắc nối tiếp với mạng điện có hiệu điện thế U = 120V. Để các đèn sáng bình thường thì số bóng đèn phải sử dụng là
-
A.
2 bóng
-
B.
10 bóng
-
C.
20 bóng
-
D.
40 bóng.
Đáp án : B
Để các đèn sáng bình thường thì hiệu điện thế trên hai đầu mỗi đèn là 12 V
Vậy cần mắc nối tiếp N đèn sao cho hiệu điện thế hai đầu mạch là 120 V, U trên mỗi đèn là 12 V. Ta có N = 120 : 12 = 10 bóng đèn.
Đáp án B.
Một đoạn mạch có hiệu điện thế hai đầu không đổi. Khi chỉnh điện trở của nguồn là 100 Ω thì công suất của mạch là 20 W. Khi chỉnh điện trở của mạch là 50Ω thì công suất của mạch là
-
A.
10 W
-
B.
5 W
-
C.
40 W
-
D.
80 W.
Đáp án : C
Từ định luật Ôm \(I = \frac{U}{R}\)
Áp dụng công thức P=U.I
Khi R = R1 = 100 Ω thì \({P_1} = U.{I_1} = \frac{{{U^2}}}{{{R_1}}} = \frac{{{U^2}}}{{100}} = 20W\)
=> U2 = 100.20 = 2000
Khi R = R2 = 50 Ω thì \({P_2} = U.{I_2} = \frac{{{U^2}}}{{{R_2}}} = \frac{{{U^2}}}{{50}} = \frac{{2000}}{{50}} = 40W\)
Đáp án C
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C dọc theo chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5m là
-
A.
25.10-3 J.
-
B.
5.10-3 J.
-
C.
2,5.10-3 J.
-
D.
5.10-4 J.
Đáp án : C
A = qEd = qEscosα = 5.10-6.1000.0,5.cos00 = 2,5.10-3 J.
Đáp án: C.
Công của lực điện trường dịch chuyển một điện tích 5.10-6 C ngược chiều một đường sức trong một điện trường đều 1000 V/m trên quãng đường dài 0,5 m là
-
A.
-2,5.10-3 J.
-
B.
-5.10-3 J.
-
C.
2,5.10-3 J.
-
D.
5.10-3 J.
Đáp án : A
A = qEd = qEscosα = 5.10-6.1000.0,5.cos1800 = -2,5.10-3 J.
Đáp án: A.
Hiệu điện thế giữa hai điểm:
-
A.
Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường của điện tích q đứng yên.
-
B.
Đặc trưng cho khả năng tác tác dụng lực của điện trường của điện tích q đứng yên.
-
C.
Đặc trưng cho khả năng tạo lực của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
-
D.
Đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
Đáp án : D
Hiệu điện thế giữa hai điểm: đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường trong sự di chuyển của điện tích q từ điểm nọ đến điểm kia.
Đáp án D
Đơn vị của điện thế là vôn (V). 1V bằng
-
A.
1 J.C.
-
B.
1 J/C.
-
C.
1 N/C.
-
D.
1. J/N.
Đáp án : B
Đáp án B.
Tụ điện là
-
A.
hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
-
B.
hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
-
C.
hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
-
D.
hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
Đáp án : C
Tụ điện là hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
Đáp án C.
Trường hợp nào sau đây ta không có một tụ điện?
-
A.
Giữa hai bản kim loại là sứ.
-
B.
Giữa hai bản kim loại là không khí.
-
C.
Giữa hai bản kim loại là nước tinh khiết.
-
D.
Giữa hai bản kim loại là dung dịch NaOH.
Đáp án : D
NaOH là chất dẫn điện, mà tụ điện là hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
Đáp án D.
Đặt một hiệu điện thế không đổi vào hai đầu một biến trở R. Điều chỉnh giá trị R và đo công suất toả nhiệt P trên biến trở. Chọn phát biểu đúng.
-
A.
P tỉ lệ với R.
-
B.
P tỉ lệ với R2.
-
C.
P tỉ lệ nghịch với R.
-
D.
P tỉ lệ nghịch với R2.
Đáp án : C
Vận dụng mối quan hệ giữa công suất và điện trở
Công suất \({\rm{P}} = \frac{{{U^2}}}{R}\)
Đáp án C
Đặt hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở. Khi có điện lượng q chuyển qua điện trở thì năng lượng điện tiêu thụ A của điện trở được xác định bằng công thức A=qU
a) Năng lượng điện tiêu thụ của điện trở không phụ thuộc vào giá trị điện trở.
b) Năng lượng điện tiêu thụ của điện trở phụ thuộc vào giá trị điện trở.
c) Hiệu điện thế U giữa hai đầu điện trở tỉ lệ nghịch với điện lượng q chuyển qua điện trở.
d) Hiệu điện thế U giữa hai đầu điện trở tỉ lệ thuận với điện lượng q chuyển qua điện trở.
a) Năng lượng điện tiêu thụ của điện trở không phụ thuộc vào giá trị điện trở.
b) Năng lượng điện tiêu thụ của điện trở phụ thuộc vào giá trị điện trở.
c) Hiệu điện thế U giữa hai đầu điện trở tỉ lệ nghịch với điện lượng q chuyển qua điện trở.
d) Hiệu điện thế U giữa hai đầu điện trở tỉ lệ thuận với điện lượng q chuyển qua điện trở.
Vận dụng lí thuyết vào công thức đã cho
Với U cho trước và khi có điện lượng q chuyển qua thì năng lượng tiêu thụ là A=qU. Giá trị điện trở R càng lớn thì dòng điện càng nhỏ, như thế sẽ cần thời gian lâu hơn để điện lượng là q và ngược lại nhưng hoàn toàn không ảnh hưởng đến giá trị năng lượng tiêu thụ A. Tóm lại, với một hiệu điện thế cho trước xác định năng lượng tiêu thụ điện của một đoạn mạch chỉ còn phụ thuộc vào điện lượng chuyển qua mạch theo công thức A=qU
a) Năng lượng điện tiêu thụ của điện trở không phụ thuộc vào giá trị điện trở.
Sai
b) Năng lượng điện tiêu thụ của điện trở phụ thuộc vào giá trị điện trở.
Sai
c) Hiệu điện thế U giữa hai đầu điện trở tỉ lệ nghịch với điện lượng q chuyển qua điện trở.
Đúng
d) Hiệu điện thế U giữa hai đầu điện trở tỉ lệ thuận với điện lượng q chuyển qua điện trở.
Sai
Có 3 điện trở giống nhau được ghép thành bộ theo tât cả các cách và hai đầu bộ điện trở được đặt vào một hiệu điện thế không đổi. Đo cường độ dòng điện chạy qua mạch chính của bộ điện trở, kết quả cho thấy trường hợp cường độ dòng điện có giá trị nhỏ nhất là 0,3 A.
a) Với 3 điện trở giống nhau bằng R thì có tất cả 3 cách ghép khác nhau. Do đó, có 3 giá trị khác nhau của cường độ dòng điện.
b) Trường hợp cường độ dòng điện nhỏ nhất ứng với điện trở của bộ lớn nhất: \({I_{{\rm{min}}}} = 0,5{\rm{A}}\)
c) Trường hợp cường độ dòng điện lớn nhất ứng với điện trở của bộ nhỏ nhất: \({I_{{\rm{max}}}} = 1,5{\rm{\;A}}\)
d) Trường hợp còn lại: \(I = 0,6{\rm{\;A}}\)
a) Với 3 điện trở giống nhau bằng R thì có tất cả 3 cách ghép khác nhau. Do đó, có 3 giá trị khác nhau của cường độ dòng điện.
b) Trường hợp cường độ dòng điện nhỏ nhất ứng với điện trở của bộ lớn nhất: \({I_{{\rm{min}}}} = 0,5{\rm{A}}\)
c) Trường hợp cường độ dòng điện lớn nhất ứng với điện trở của bộ nhỏ nhất: \({I_{{\rm{max}}}} = 1,5{\rm{\;A}}\)
d) Trường hợp còn lại: \(I = 0,6{\rm{\;A}}\)
Vận dụng công thức mắc điện trở nối tiếp, song song
a) Với 3 điện trở giống nhau bằng R thì có tất cả 3 cách ghép khác nhau. Do đó, có 3 giá trị khác nhau của cường độ dòng điện.
Đúng
b) Trường hợp cường độ dòng điện nhỏ nhất ứng với điện trở của bộ lớn nhất: \({R_{\rm{b}}} = 3R \Rightarrow {I_{{\rm{min}}}} = \frac{U}{{3R}} = 0,3{\rm{\;A}}\)
Sai
c) Trường hợp cường độ dòng điện lớn nhất ứng với điện trở của bộ nhỏ nhất: \({R_{\rm{b}}} = \frac{R}{3} \Rightarrow {I_{{\rm{max}}}} = \frac{{3U}}{R} = \frac{{9U}}{{3R}} = 9.0,3 = 2,7{\rm{\;A}}\)
Sai
d) Trường hợp còn lại: \({R_{\rm{b}}} = \frac{{3R}}{2} \Rightarrow I = \frac{{2U}}{{3R}} = 2.0,3 = 0,6{\rm{\;A}}\)
Đúng
Mắc hai đầu một biến trở vào hai cực của một nguồn điện có suất điện động E. Điều chỉnh biến trở và đo độ lớn hiệu điện thế giữa hai cực nguồn điện U.
a) Tỉ số \(\frac{U}{{\rm{E}}}\) càng lớn nếu giá trị biến trở càng lớn.
b) Tỉ số \(\frac{U}{{\rm{E}}}\)càng lớn nếu giá trị biến trở càng nhỏ.
c) Hiệu (E−U)không đổi khi giá trị biến trở thay đổi.
d) Tổng (E+U)không đổi khi giá trị biến trở thay đổi.
a) Tỉ số \(\frac{U}{{\rm{E}}}\) càng lớn nếu giá trị biến trở càng lớn.
b) Tỉ số \(\frac{U}{{\rm{E}}}\)càng lớn nếu giá trị biến trở càng nhỏ.
c) Hiệu (E−U)không đổi khi giá trị biến trở thay đổi.
d) Tổng (E+U)không đổi khi giá trị biến trở thay đổi.
Tính tỉ số \(\frac{U}{{\rm{E}}}\)
Tỉ số: \(\frac{U}{{\rm{E}}} = \frac{R}{{R + r}} = \frac{1}{{1 + \frac{r}{R}}}\)
a) Tỉ số \(\frac{U}{{\rm{E}}}\) càng lớn nếu giá trị biến trở càng lớn.
Đúng
b) Tỉ số \(\frac{U}{{\rm{E}}}\)càng lớn nếu giá trị biến trở càng nhỏ.
Sai
c) Hiệu (E−U)không đổi khi giá trị biến trở thay đổi.
Sai
d) Tổng (E+U)không đổi khi giá trị biến trở thay đổi.
Sai
Một mạch chiết áp trong đó các giá trị suất điện động của pin và các điện trở được cho như Hình 18.5. Bỏ qua điện trở trong của các pin và của các dây nối. Đoạn AB là một dây thép đồng chất, tiết diện đều, chiều dài AB = 48cm và có điện trở 3Ω . G là một điện kế lí tưởng. Kim điện kế chỉ 0
a) Vì điện kế G chỉ số 0, nên không có dòng điện chạy qua đoạn MC (qua điện kế).
b) Dòng điện qua AB do nguồn 3 V là: \({I_1} = 0,5{\rm{\;A}}\)
c) Dòng qua điện trở do nguồn 2 V là: \({I_2} = 1{\rm{\;A}}\)
d) \({\rm{AC}} = 40{\rm{\;cm}}\) thì kim điện kế chỉ số 0
a) Vì điện kế G chỉ số 0, nên không có dòng điện chạy qua đoạn MC (qua điện kế).
b) Dòng điện qua AB do nguồn 3 V là: \({I_1} = 0,5{\rm{\;A}}\)
c) Dòng qua điện trở do nguồn 2 V là: \({I_2} = 1{\rm{\;A}}\)
d) \({\rm{AC}} = 40{\rm{\;cm}}\) thì kim điện kế chỉ số 0
Áp dụng định luật Ohm cho toàn mạch
a) Vì điện kế G chỉ số 0, nên không có dòng điện chạy qua đoạn MC (qua điện kế).
UMC=0⇒UAM=UAC (điểm M chập với điểm C).
Đúng
b) Dòng điện qua AB do nguồn 3 V là: \({I_1} = \frac{3}{{12 + 3}} = 0,2{\rm{\;A}}\)
Sai
c) Dòng qua điện trở do nguồn 2 V là: \({I_2} = \frac{2}{{1,5 + 0,5}} = 1{\rm{\;A}}\)
Đúng
d)
\(\begin{array}{l} \Rightarrow {U_{{\rm{AM}}}} = {U_{{\rm{AC}}}} = 2 - 1,5 \cdot 1 = 0,5{\rm{\;V}} \Rightarrow {R_{{\rm{AC}}}} = \frac{{0,5}}{{0,2}} = 2,5{\rm{\Omega }}\\\frac{{{R_{{\rm{AC}}}}}}{{{R_{{\rm{AB}}}}}} = \frac{{{\rm{AC}}}}{{{\rm{AB}}}} \Rightarrow {\rm{AC}} = 40{\rm{\;cm}}\end{array}\)
Đúng
Áp dụng công thức tính vận tốc trôi và định luật Ohm
Áp dụng công thức \(I = Snev = {\rm{Sn}}e.\frac{\ell }{t}\) và định luật Ohm:\(I = \frac{U}{R} = \frac{{US}}{{\rho \ell }}\)\( \Rightarrow t = \frac{{ne\rho {\ell ^2}}}{U}\)
Vậy thời gian trung bình mà hạt tải điện di chuyển tăng tỉ lệ với bình phương chiều dài đoạn dây.
Khi tăng chiều dài đoạn dây lên gấp 3 lần thì thời gian trung bình mà hạt tải điện đi là: \(t = {5.3^2} = 45\)phút
Áp dụng định luật Ohm
Gọi suất điện động và điện trở trong mỗi nguồn là và r nên suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn tương ứng là 4E và 4r.
Áp dụng định luật Ohm ⇒U=4E−4rI ta có đường biểu diễn U theo I là một đường thẳng.
Thay hai cặp điểm trên đồ thị, ta được: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{4,2 = 4{\rm{E}} - 4r.0,5}\\{2,8 = 4{\rm{E}} - 4r.1,0}\end{array}} \right.\)
Giải ra ta được: E=1,4V
Quan sát và phân tích đồ thị
Ta có biểu thức P theo I: P=UI=(E−rI)I=−rI2+EI . Đường biểu diễn P theo I là một parabol như Hình 19.3.
Mặt khác, từ các bài tập trước, ta có kết quả: Khi chỉnh R = r thì công suất tiêu thụ trên R đạt cực đại. Suy ra, dòng điện ứng với trường hợp này: \({I_{{\rm{P}}\max }} = \frac{{\rm{E}}}{{R + r}} = \frac{{\rm{E}}}{{2r}}\). Mặt khác, dòng điện ứng với điểm M: \({I_M} = \frac{{\rm{E}}}{{{R_M} + r}}\). Từ đồ thị, ta thấy: IM=4 ô; IPmax=2,5 ô. Nên: \(\frac{{{I_M}}}{{{I_{{\rm{P}}\max }}}} = \frac{{\rm{E}}}{{\left( {{R_M} + r} \right)}} \cdot \frac{{2r}}{{\rm{E}}} = \frac{{2r}}{{{R_M} + r}} = \frac{4}{{2,5}} \Rightarrow {R_M} = 0,5\Omega \)
Cb = C1 + C2 + C3 = 45 μF
Từ biểu thức:
⇒AAB=UAB.q=1000.5.10−6=5.10-3 J = 5mJ
Đề thi học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 4
Đề thi học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 5
Đề thi học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 2
Đề thi học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 1
NỘI DUNG ÔN TẬP BÀI TẬP
Các bài khác cùng chuyên mục