Đề thi giữa học kì 2 Vật lí 11 Chân trời sáng tạo - Đề số 7

Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 11 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh

Đề thi giữa học kì 2 - Đề số 7

Đề bài

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :

Hai điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì chúng

  • A.

    có cùng độ lớn điện tích. 

  • B.

    có điện tích trái dấu nhau.

  • C.

    đều là điện tích dương.

  • D.

    có điện tích cùng dấu nhau.

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây không đúng? Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không

  • A.

    có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

  • B.

    là lực hút khi hai điện tích trái dấu.

  • C.

    có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích.

  • D.

    có phương là đường thẳng nối hai điện tích.

Câu 3 :

Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về

  • A.

    khả năng thực hiện công.

  • B.

    tốc độ biến thiên của điện trường.

  • C.

    mặt tác dụng lực lên điện tích đặt tại điểm đó.

  • D.

    năng lượng.

Câu 4 :

Theo thuyết electron phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A.

    Một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

  • B.

    Một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.

  • C.

    Một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron.

  • D.

    Một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.

Câu 5 :

Một điện tích q chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là \(A\) thì

  • A.

    \(A{\rm{ }} > {\rm{ }}0\) nếu q < 0.

  • B.

    \(A \ne 0\) nếu điện trường không đổi

  • C.

    \(A{\rm{ }} > {\rm{ }}0\) nếu q > 0.

  • D.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}0\).

Câu 6 :

Tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực điện tác dụng giữa chúng

  • A.

    tăng lên 2 lần.

  • B.

    giảm đi 2 lần.

  • C.

    giảm đi 4 lần.

  • D.

    không đổi.

Câu 7 :

Điện thế là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về

  • A.

    khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.

  • B.

    khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.

  • C.

    khả năng tác dụng lực tại một điểm.

  • D.

    khả năng sinh công tại một điểm.

Câu 8 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Điện dung của tụ điện phụ thuộc điện tích của nó.

  • B.

    Điện dung của tụ điện phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của nó.

  • C.

    Điện dung của tụ điện không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.

  • D.

    Điện dung của tụ điện phụ thuộc cả vào điện tích lẫn hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.

Câu 9 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là \({U_{MN}} = 32V\). Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Điện thế tại điểm N là 0.

  • B.

    Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là –32 V.

  • C.

    Điện thế tại điểm M là 32 V.

  • D.

    Nếu điện thế tại M là 10 V thì điện thế tại N là 42 V.

Câu 10 :

Một điện tích điểm \(q = {2.10^{ - 6}}C\) được đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường \(E = {10^5}V/m\). Lực điện trường tác dụng lên q có độ lớn là

  • A.

    0,2 N.

  • B.

    2 N.

  • C.

    0,02 N.

  • D.

    0,4 N.

Câu 11 :

Cho một tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng giống nhau có diện tích bằng \(1{m^2}\), đặt song song và cách nhau 5 cm. Môi trường bên trong tụ là chân không. Cho hằng số điện \(k = {9.10^9}N{m^2}/{C^2}\). Điện dung của tụ điện bằng

  • A.

    1,76 nF.

  • B.

    44 μF.

  • C.

    0,177 nF.

  • D.

    44 nF.

Câu 12 :

Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với E góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường lớn nhất?

  • A.

    \(\alpha  = {0^ \circ }\).

  • B.

    \(\alpha  = {45^ \circ }\).

  • C.

    \(\alpha  = {60^ \circ }\).

  • D.

    \(\alpha  = {90^ \circ }\).

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :

Cho sơ đồ máy lọc không khí dưới đây.

Nguyên lý hoạt động của máy lọc không khí như sau:

Đầu tiên quạt hút của máy sẽ tiến hành hút không khí qua màng lọc

Màng lọc (1) sẽ lọc các hạt bụi có kích cỡ lớn.

Màng lọc (2), (3) sẽ ion hóa các hạt bụi nhỏ hơn và giữ chúng bằng lực tĩnh điện.

Màng lọc (4) sẽ lọc lượng bụi còn lại cùng vi khuẩn và mùi.

Cuối cùng sẽ thổi không khí đã được làm sạch ra ngoài. Biết khoảng cách giữa hai màng lọc (2) và (3) là 5 mm, coi vùng không gian giữa hai màng (2), (3) là điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai bản là 15 kV.

Các khẳng định sau đúng hay sai?

a) Vectơ cường độ điện trường giữa hai màng lọc (2) và (3) có phương nằm ngang,chiều từ (3) sang (2).

Đúng
Sai

b) Sau khi bị ion hóa, ion âm sẽ bị hút về phía màng lọc số (3).

Đúng
Sai

c) Cường độ điện trường giữa hai màng lọc (2) và (3) là \({3.10^6}\) V/m

Đúng
Sai

d) Một hạt bụi mang điện tích \({q_1} = {10^{ - 14}}\) C, công của lực điện khi di chuyển hạt bụitừ màng lọc (2) sang màng lọc (3) là 150 pJ.

Đúng
Sai
Câu 2 :

ABC là một tam giác vuông góc tại A được đặt trong điện trường đều E. Biết góc ABC = 60°, AB // E; BC = 6 cm và \({U_{BC}} = 120V\). Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) Cường độ điện trường \(E = 4000\,V/m\).

Đúng
Sai

b) Hiệu điện thế \({U_{CA}} = 0\,V\).

Đúng
Sai

c) Hiệu điện thế \({U_{AB}} = 120\,V\).

Đúng
Sai

d) Đặt thêm ở C một điện tích \(q = {9.10^{ - 9}}\,C\) cường độ điện trường tổng hợp tại A xấp xỉ là \(4,2\,kV/m\).

Đúng
Sai
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Câu 1 :

Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích \( + 2,3\mu C\), \( - {264.10^{ - 7}}C\), \( - 5,9\mu C\) và \( + 3,{6.10^{ - 5}}C\). Cho bốn quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu bằng bao nhiêu μC?

Câu 2 :

Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có \(U{\rm{ }} = {\rm{ }}2000{\rm{ }}V\) là 1 J. Độ lớn q của điện tích đó bằng bao nhiêu mC?

Câu 3 :

Tụ phẳng không khí điện dung \(C{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }}pF\) được tích điện ở hiệu điện thế U = 600 V. Điện tích Q của tụ bằng bao nhiêu nC?

Câu 4 :

Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực có độ lớn 8 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn bằng bao nhiêu N?

PHẦN IV. TỰ LUẬN

Lời giải và đáp án

PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN.
Câu 1 :

Hai điện tích khi đặt gần nhau chúng đẩy nhau thì chúng

  • A.

    có cùng độ lớn điện tích. 

  • B.

    có điện tích trái dấu nhau.

  • C.

    đều là điện tích dương.

  • D.

    có điện tích cùng dấu nhau.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào định luật Coulomb, hai điện tích cùng dấu sẽ đẩy nhau, còn hai điện tích trái dấu sẽ hút nhau.

Lời giải chi tiết :

Nếu hai điện tích đẩy nhau, chứng tỏ chúng có cùng dấu.

Đáp án: D

Câu 2 :

Phát biểu nào sau đây không đúng? Lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong chân không

  • A.

    có độ lớn tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích.

  • B.

    là lực hút khi hai điện tích trái dấu.

  • C.

    có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn hai điện tích.

  • D.

    có phương là đường thẳng nối hai điện tích.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng công thức của lực Coulomb \(F = k\frac{{\mid {q_1}{q_2}\mid }}{{{r^2}}}\)

Lực này tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách chứ không phải khoảng cách

Lời giải chi tiết :

Phát biểu A sai vì lực Coulomb tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích, không phải tỉ lệ nghịch với khoảng cách.

Đáp án: A

Câu 3 :

Cường độ điện trường tại một điểm là đại lượng đặc trưng cho điện trường về

  • A.

    khả năng thực hiện công.

  • B.

    tốc độ biến thiên của điện trường.

  • C.

    mặt tác dụng lực lên điện tích đặt tại điểm đó.

  • D.

    năng lượng.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Cường độ điện trường đặc trưng cho tác dụng lực của điện trường lên một điện tích thử đặt tại điểm đó: \(E = \frac{F}{q}\)

Lời giải chi tiết :

Cường độ điện trường biểu thị mặt tác dụng lực lên điện tích.

Đáp án: C

Câu 4 :

Theo thuyết electron phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A.

    Một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương.

  • B.

    Một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron.

  • C.

    Một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron.

  • D.

    Một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Theo thuyết electron:

  • Vật nhiễm điện dương là mất electron (không phải nhận ion dương).
  • Vật nhiễm điện âm là nhận thêm electron.
Lời giải chi tiết :

Phát biểu A sai vì vật nhiễm điện dương là do mất electron, không phải do nhận thêm ion dương.

Đáp án: A

Câu 5 :

Một điện tích q chuyển động trong điện trường theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là \(A\) thì

  • A.

    \(A{\rm{ }} > {\rm{ }}0\) nếu q < 0.

  • B.

    \(A \ne 0\) nếu điện trường không đổi

  • C.

    \(A{\rm{ }} > {\rm{ }}0\) nếu q > 0.

  • D.

    \(A{\rm{ }} = {\rm{ }}0\).

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Công của lực điện trong một vòng kín luôn bằng 0, vì lực điện là lực thế.

Lời giải chi tiết :

Vì lực điện là lực thế nên công của lực điện trong một vòng kín luôn bằng 0

Đáp án: D

Câu 6 :

Tăng đồng thời độ lớn của hai điện tích điểm và khoảng cách giữa chúng lên gấp đôi thì lực điện tác dụng giữa chúng

  • A.

    tăng lên 2 lần.

  • B.

    giảm đi 2 lần.

  • C.

    giảm đi 4 lần.

  • D.

    không đổi.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Dựa vào công thức lực Coulomb: \(F = k\frac{{\mid {q_1}{q_2}\mid }}{{{r^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

Lực tương tác giữa hai điện tích điểm tuân theo định luật Coulomb: \(F = k\frac{{\mid {q_1}{q_2}\mid }}{{{r^2}}}\)

Lực điện mới: \(F' = k\frac{{(2{q_1}.2{q_2})}}{{{{(2r)}^2}}} = k\frac{{4{q_1}{q_2}}}{{4{r^2}}} = F\)

Đáp án: D

Câu 7 :

Điện thế là đại lượng đặc trưng riêng cho điện trường về

  • A.

    khả năng tác dụng lực tại tất cả các điểm trong không gian có điện trường.

  • B.

    khả năng sinh công của vùng không gian có điện trường.

  • C.

    khả năng tác dụng lực tại một điểm.

  • D.

    khả năng sinh công tại một điểm.

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Điện thế tại một điểm trong điện trường được xác định bởi: \(V = \frac{W}{q}\)

Lời giải chi tiết :

Điện thế đặc trưng cho khả năng sinh công của điện trường tại một điểm, tức là mức năng lượng điện trường cung cấp cho một đơn vị điện tích tại điểm đó.

Đáp án: D

Câu 8 :

Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Điện dung của tụ điện phụ thuộc điện tích của nó.

  • B.

    Điện dung của tụ điện phụ thuộc hiệu điện thế giữa hai bản của nó.

  • C.

    Điện dung của tụ điện không phụ thuộc điện tích và hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.

  • D.

    Điện dung của tụ điện phụ thuộc cả vào điện tích lẫn hiệu điện thế giữa hai bản của tụ.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điện dung của tụ điện được xác định bởi công thức: \(C = \frac{{{\varepsilon _0}\varepsilon S}}{d}\)

Lời giải chi tiết :

Điện dung chỉ phụ thuộc vào kích thước hình học của tụ điện và chất điện môi giữa hai bản tụ, không phụ thuộc vào điện tích hay hiệu điện thế giữa hai bản.

Đáp án: C

Câu 9 :

Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là \({U_{MN}} = 32V\). Phát biểu nào sau đây đúng?

  • A.

    Điện thế tại điểm N là 0.

  • B.

    Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là –32 V.

  • C.

    Điện thế tại điểm M là 32 V.

  • D.

    Nếu điện thế tại M là 10 V thì điện thế tại N là 42 V.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N được tính theo công thức: \({U_{MN}} = {V_M} - {V_N}\)

Lời giải chi tiết :

Phương án A: "Điện thế tại điểm N là 0." → Không có cơ sở kết luận. Sai.

Phương án B: "Nếu điện thế tại M là 0 thì điện thế tại N là -32 V."
→ Nếu \({V_M} = 0\), ta có: \(0 - {V_N} = 32 \Rightarrow {V_N} =  - 32V\)  → Đúng.

Phương án C: "Điện thế tại điểm M là 32 V." → Không có cơ sở kết luận chung. Sai.

Phương án D: "Nếu điện thế tại M là 10 V thì điện thế tại N là 42 V."
→ Nếu \({V_M} = 10V\), thì: \(10 - {V_N} = 32 \Rightarrow {V_N} =  - 22V\)→ Sai

Đáp án: B

Câu 10 :

Một điện tích điểm \(q = {2.10^{ - 6}}C\) được đặt trong điện trường đều có cường độ điện trường \(E = {10^5}V/m\). Lực điện trường tác dụng lên q có độ lớn là

  • A.

    0,2 N.

  • B.

    2 N.

  • C.

    0,02 N.

  • D.

    0,4 N.

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Lực điện trường tác dụng lên một điện tích điểm q trong điện trường đều có cường độ E được tính theo công thức: \(F = \mid q\mid E\)

Lời giải chi tiết :

\(F = E\left| q \right| = 0,2N\)

Đáp án: A

Câu 11 :

Cho một tụ điện phẳng gồm hai bản kim loại phẳng giống nhau có diện tích bằng \(1{m^2}\), đặt song song và cách nhau 5 cm. Môi trường bên trong tụ là chân không. Cho hằng số điện \(k = {9.10^9}N{m^2}/{C^2}\). Điện dung của tụ điện bằng

  • A.

    1,76 nF.

  • B.

    44 μF.

  • C.

    0,177 nF.

  • D.

    44 nF.

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Điện dung của một tụ điện phẳng được tính theo công thức: \(C = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi kd}}\)

Lời giải chi tiết :

\(C = \frac{{\varepsilon S}}{{4\pi kd}} = \frac{1}{{4\pi {{.9.10}^9}.0,05}} = 1,{768.10^{ - 9}}F = 0,1768nF\)

Đáp án: C

Câu 12 :

Dưới tác dụng của lực điện trường, một điện tích q > 0 di chuyển được một đoạn đường s trong điện trường đều theo phương hợp với E góc α. Trong trường hợp nào sau đây, công của lực điện trường lớn nhất?

  • A.

    \(\alpha  = {0^ \circ }\).

  • B.

    \(\alpha  = {45^ \circ }\).

  • C.

    \(\alpha  = {60^ \circ }\).

  • D.

    \(\alpha  = {90^ \circ }\).

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Công của lực điện trường khi điện tích q di chuyển một đoạn đường s theo phương hợp với đường sức điện trường góc α được tính theo công thức: \(A = qEs\cos \alpha \)

Lời giải chi tiết :

\(\begin{array}{l}A = Fs\cos \alpha \\{A_{\max }} \Rightarrow \cos {\alpha _{\max }} = 1 \Rightarrow \alpha  = 0\end{array}\)

Đáp án: A

PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
Câu 1 :

Cho sơ đồ máy lọc không khí dưới đây.

Nguyên lý hoạt động của máy lọc không khí như sau:

Đầu tiên quạt hút của máy sẽ tiến hành hút không khí qua màng lọc

Màng lọc (1) sẽ lọc các hạt bụi có kích cỡ lớn.

Màng lọc (2), (3) sẽ ion hóa các hạt bụi nhỏ hơn và giữ chúng bằng lực tĩnh điện.

Màng lọc (4) sẽ lọc lượng bụi còn lại cùng vi khuẩn và mùi.

Cuối cùng sẽ thổi không khí đã được làm sạch ra ngoài. Biết khoảng cách giữa hai màng lọc (2) và (3) là 5 mm, coi vùng không gian giữa hai màng (2), (3) là điện trường đều và hiệu điện thế giữa hai bản là 15 kV.

Các khẳng định sau đúng hay sai?

a) Vectơ cường độ điện trường giữa hai màng lọc (2) và (3) có phương nằm ngang,chiều từ (3) sang (2).

Đúng
Sai

b) Sau khi bị ion hóa, ion âm sẽ bị hút về phía màng lọc số (3).

Đúng
Sai

c) Cường độ điện trường giữa hai màng lọc (2) và (3) là \({3.10^6}\) V/m

Đúng
Sai

d) Một hạt bụi mang điện tích \({q_1} = {10^{ - 14}}\) C, công của lực điện khi di chuyển hạt bụitừ màng lọc (2) sang màng lọc (3) là 150 pJ.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Vectơ cường độ điện trường giữa hai màng lọc (2) và (3) có phương nằm ngang,chiều từ (3) sang (2).

Đúng
Sai

b) Sau khi bị ion hóa, ion âm sẽ bị hút về phía màng lọc số (3).

Đúng
Sai

c) Cường độ điện trường giữa hai màng lọc (2) và (3) là \({3.10^6}\) V/m

Đúng
Sai

d) Một hạt bụi mang điện tích \({q_1} = {10^{ - 14}}\) C, công của lực điện khi di chuyển hạt bụitừ màng lọc (2) sang màng lọc (3) là 150 pJ.

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Trong điện trường đều, vectơ cường độ điện trường \(\overrightarrow E \) có phương trùng với đường nối hai bản và chiều từ bản dương sang bản âm.

Ion âm bị hút về bản dương theo lực điện F=qE.

Cường độ điện trường trong điện trường đều được tính theo công thức: \(E = \frac{U}{d}\)

Công của lực điện được tính theo công thức: \(A = qU\)

Lời giải chi tiết :

a) Nếu màng lọc (3) có điện thế cao hơn màng lọc (2), thì E sẽ có chiều từ (3) sang (2).

Đề bài không nêu rõ màng nào có điện thế cao hơn, nhưng nếu ta giả sử màng (3) có điện thế cao hơn màng (2), thì E sẽ có chiều từ (3) sang (2).

→ Đúng

b) Nếu màng lọc (3) có điện thế cao hơn màng lọc (2) ((3) là dương, (2) là âm), thì ion âm sẽ bị hút về phía (3). Giả sử màng (3) có điện thế cao hơn màng (2), thì ion âm sẽ bị hút về phía màng (3).

→ Đúng

c) \(E = \frac{U}{d} = \frac{{{{15.10}^3}}}{{{{5.10}^{ - 3}}}} = {3.10^6}{\rm{\;V/m}}\) → Đúng

d) \(A = qU = ({10^{ - 12}})({15.10^3}) = 1,{5.10^{ - 8}}{\rm{\;J}} = 15{\rm{\;pJ}}\) → Sai

Câu 2 :

ABC là một tam giác vuông góc tại A được đặt trong điện trường đều E. Biết góc ABC = 60°, AB // E; BC = 6 cm và \({U_{BC}} = 120V\). Xét tính đúng sai của các phát biểu sau:

a) Cường độ điện trường \(E = 4000\,V/m\).

Đúng
Sai

b) Hiệu điện thế \({U_{CA}} = 0\,V\).

Đúng
Sai

c) Hiệu điện thế \({U_{AB}} = 120\,V\).

Đúng
Sai

d) Đặt thêm ở C một điện tích \(q = {9.10^{ - 9}}\,C\) cường độ điện trường tổng hợp tại A xấp xỉ là \(4,2\,kV/m\).

Đúng
Sai
Đáp án

a) Cường độ điện trường \(E = 4000\,V/m\).

Đúng
Sai

b) Hiệu điện thế \({U_{CA}} = 0\,V\).

Đúng
Sai

c) Hiệu điện thế \({U_{AB}} = 120\,V\).

Đúng
Sai

d) Đặt thêm ở C một điện tích \(q = {9.10^{ - 9}}\,C\) cường độ điện trường tổng hợp tại A xấp xỉ là \(4,2\,kV/m\).

Đúng
Sai
Phương pháp giải :

Cường độ điện trường trên một phương bất kỳ được xác định theo công thức: \(E = \frac{{{U_{BC}}}}{{{d_{BC}}}}\)

Hiệu điện thế giữa hai điểm B và C được tính bằng công thức: \({U_{AB}} = {V_A} - {V_B}\)

Khi đặt điện tích q tại C, nó sẽ sinh ra một điện trường tại A theo công thức: \(E' = k\frac{{\mid q\mid }}{{{r^2}}}\)

Lời giải chi tiết :

a) Đúng. \(BC = 0,06\left( m \right) \Rightarrow E = \frac{{{U_{BC}}}}{{{d_{BC}}}} = \frac{{120}}{{BC.\cos 60}} = 4000V/m\)

b) Đúng.

c) Sai. \(\left\{ \begin{array}{l}{V_C} = {V_A}\\{V_B} - {V_C} = 120\end{array} \right. \Rightarrow {V_B} - {V_A} = 120 \Rightarrow {U_{AB}} = {V_A} - {V_B} =  - 120\)

d) Sai. \({E_C} = k\frac{{\left| {{q_C}} \right|}}{{A{C^2}}} = ... = 30000\left( {V/m} \right) \Rightarrow {E_A} = \sqrt {{E_C}^2 + {E^2}}  \approx 30266\left( {V/m} \right)\)

PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
Câu 1 :

Bốn quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích \( + 2,3\mu C\), \( - {264.10^{ - 7}}C\), \( - 5,9\mu C\) và \( + 3,{6.10^{ - 5}}C\). Cho bốn quả cầu đồng thời tiếp xúc nhau sau đó tách chúng ra. Điện tích mỗi quả cầu bằng bao nhiêu μC?

Phương pháp giải :

Khi các quả cầu kim loại tiếp xúc nhau, tổng điện tích được chia đều cho các quả cầu vì chúng có cùng kích thước.

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

\(q' = \frac{{{q_1} + {q_2} + {q_3} + {q_4}}}{4} = 1,5\mu C\)

Đáp án: 1,5

Câu 2 :

Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có \(U{\rm{ }} = {\rm{ }}2000{\rm{ }}V\) là 1 J. Độ lớn q của điện tích đó bằng bao nhiêu mC?

Phương pháp giải :

Công của lực điện được tính theo công thức A = qU

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

\(q = \frac{A}{U} = {5.10^{ - 4}}C = 0,5mC\)

Đáp án: 0,5

Câu 3 :

Tụ phẳng không khí điện dung \(C{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }}pF\) được tích điện ở hiệu điện thế U = 600 V. Điện tích Q của tụ bằng bao nhiêu nC?

Phương pháp giải :

Điện tích của tụ điện được tính theo công thức Q = CU

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

\(Q = CU = 1,{2.10^{ - 9}}C = 1,2nC\)

Đáp án: 1,2

Câu 4 :

Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì tương tác với nhau bằng lực có độ lớn 8 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì tương tác nhau bằng lực có độ lớn bằng bao nhiêu N?

Phương pháp giải :

Lực Coulomb trong một môi trường có hằng số điện môi ε được tính theo \(F' = \frac{{F{\varepsilon _1}d_1^2}}{{{\varepsilon _2}d_2^2}}\)

Đáp án :
Lời giải chi tiết :

\(\frac{{F'}}{F} = \frac{\varepsilon }{{\varepsilon '}}.\left( {\frac{{{r^2}}}{{{r^{'2}}}}} \right) \Rightarrow \frac{{F'}}{F} = \frac{2}{1}\left( {\frac{{50}}{{100}}} \right) = 8 \Rightarrow F' = 8F = 64N\)

Đáp án: 64

PHẦN IV. TỰ LUẬN
Phương pháp giải :

Khi một vật thay đổi điện tích từ Q1​ sang Q2​, số electron trao đổi được tính bằng: \(n = \frac{{\mid {\rm{\Delta }}Q\mid }}{e}\)

Lời giải chi tiết :

\({N_1} = \frac{{\left| {{q_l}} \right|}}{e} = \frac{{2,{{5.10}^{ - 6}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 1,{5625.10^{13}}\left( {hat\,electron} \right)\)

\({N_2} = \frac{{\left| {{q_2}} \right|}}{e} = \frac{{5,{{5.10}^{ - 6}}}}{{1,{{6.10}^{ - 19}}}} = 3,{4375.10^{13}}\left( {hat\,electron} \right)\)

\(N = {N_1} + {N_2} = {5.10^{13}}\left( {hat\,electron} \right)\)

Phương pháp giải :

Ta sử dụng công thức \({U_1} = \frac{{{Q_1}}}{C},{U_2} = \frac{{{Q_2}}}{C}\)

Lời giải chi tiết :

\(C = \frac{{{Q_1}}}{{{U_1}}} = \frac{{{{10.10}^{ - 9}}}}{2} = {5.10^{ - 9}}F\)

\({U_2} = \frac{{{Q_2}}}{C} = \frac{{2,{{5.10}^{ - 9}}}}{{{{5.10}^{ - 9}}}} = 0,5V = 500mV\)

>> 2K8! chú ý! Mở đặt chỗ Lộ trình Sun 2026: Luyện thi chuyên sâu TN THPT, Đánh giá năng lực, Đánh giá tư duy tại Tuyensinh247.com (Xem ngay lộ trình). Ưu đãi -70% (chỉ trong tháng 3/2025) - Tặng miễn phí khoá học tổng ôn lớp 11, 2K8 xuất phát sớm, X2 cơ hội đỗ đại học. Học thử miễn phí ngay.